Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa IR50404 giảm 100 đồng/kg 5.300-5.500 đồng/kg; giá lúa OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên 5.700-5.900 đồng/kg; giá gạo thường giảm 500 đồng/kg xuống 11.000-11.500 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp Long An tươi 5.400-5.500 đồng/kg; lúa OM 380 5.400-5.600 đồng/kg; Lúa OM 18 6.050-6.200 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam có phiên điều chỉnh giảm thêm 5 USD/tấn với gạo 5% tấm, xuống còn 403-407 USD/tấn; Gạo 25% tấm giảm 5 USD, xuống mức 380-384 USD/tấn.
Trái với các loại gạo trên, gạo Jasmine lại điều chỉnh tăng 10 USD/tấn, lên mức 568-572 USD/tấn. Riêng gạo 100% tấm đi ngang, ở mức 325-329 USD/tấn.
Giá nông sản tại tỉnh An Giang - Ngày 16-12-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 15-12

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100 - 5.300

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.400 - 5.500

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.900

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.500

-100

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.100 - 6.200

 

- Lúa OM 5451

kg

5.700 - 5.900

+100

- Lúa OM 6976

kg

-

 

- Lúa OM 380

kg

5.400 - 5.600

 

- Lúa OM 18

Kg

6.050 - 6.200

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 11.500

-500

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

 

Nguồn: VITIC