Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tăng thêm 100 đồng/kg. Giá cà phê nội địa khó có cơ hội bùng phát trong giai đoạn hiện nay dù lượng tồn kho đạt chuẩn của 2 sàn thế giới gần đây giảm rất mạnh. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ở 2.288 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.288
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.100
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn London cộng 4 USD, tương đương 0,18% chốt tại 2.233 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm thêm 0,2 cent, tương đương 0,08% xuống ở 241,65 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
2233
|
+4
|
+0,18
|
4830
|
2244
|
2218
|
2242
|
05/22
|
2218
|
+5
|
+0,23
|
3807
|
2225
|
2200
|
2221
|
07/22
|
2204
|
+7
|
+0,32
|
1176
|
2208
|
2187
|
2208
|
09/22
|
2198
|
+7
|
+0,32
|
298
|
2199
|
2182
|
2198
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
241,65
|
-0,20
|
-0,08
|
25922
|
242,90
|
239,55
|
241,60
|
05/22
|
242,30
|
-0,15
|
-0,06
|
21602
|
243,45
|
240,10
|
242,00
|
07/22
|
241,25
|
-0,20
|
-0,08
|
5403
|
242,35
|
239,10
|
241,45
|
09/22
|
239,95
|
-0,20
|
-0,08
|
3108
|
240,90
|
237,95
|
239,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/2022
|
293,15
|
+0,25
|
+0,09
|
27
|
293,85
|
293,05
|
293,75
|
05/2022
|
290,35
|
-0,2
|
-0,07
|
22
|
294,5
|
290,35
|
292,6
|
07/2022
|
296,4
|
-0,25
|
-0,08
|
0
|
296,4
|
296,4
|
0
|
09/2022
|
293,4
|
+0,4
|
+0,14
|
3
|
293,75
|
293,25
|
293,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 03/2022 giao dịch ở 293,15 US cent/lb (+0,09%).
Các thông tin nổi bật
- Lượng mưa tốt tại các vùng trồng arabica trọng điểm khiến giá mặt hàng cà phê này tiếp tục sụt giảm. Ảnh hưởng từ sàn New York khiến giá robusta không tăng mạnh.
- Theo Tổ chức Cà phê Thế giới (ICO), tiêu thụ cà phê toàn cầu vụ 2020/21 đạt 167,3 triệu bao (loại 60kg), tăng so với mức tiêu thụ 164,1 triệu bao niên vụ 2019/20.
- Dự báo trong giai đoạn 2021-2025, thị trường cà phê toàn cầu sẽ ghi nhận mức tăng trưởng bình quân 7,6%.
- Brazil và Indonesia sắp bước vào vụ thu hoạch robusta (khoảng tháng 4 và 5/2022) và khi giá tăng trên sàn, hai nước này sẽ tranh thủ bán ra.