Trong phiên có lúc đạt 198,5 yên/kg, mức cao nhất gần 4 tháng, trong bối cảnh kỳ vọng rằng căng thẳng thương mại giữa Bắc Kinh và Washington sẽ giảm bớt.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,4%.
Đồng USD ở mức khoảng 110,97 yên so với khoảng 110,92 yên ngày thứ sáu (18/5).
Giá dầu giảm trong ngày thứ sáu (18/5), nhưng giá dầu thô Brent ghi nhận tuần tăng thứ 6 liên tiếp, được thúc đẩy bởi sản lượng dầu Venezuela suy giảm, nhu cầu toàn cầu tăng mạnh và các biện pháp trừng phạt của Mỹ đối với Iran mờ nhạt.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,1%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 18/5
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jun
|
166,1
|
166,5
|
165,3
|
|
18-Jul
|
169,1
|
169,1
|
168,3
|
|
18-Aug
|
169
|
170,3
|
168,8
|
|
18-Sep
|
169,9
|
170,9
|
168
|
|
18-Oct
|
170,9
|
170,9
|
168,5
|
|
18-Nov
|
169,9
|
170
|
168,3
|
|
19-Jan
|
170
|
170,1
|
170
|
|
19-Apr
|
179
|
179
|
179
|
|
19-May
|
180
|
180
|
180
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jun
|
141,5
|
143,5
|
141,5
|
|
Jul-18
|
144
|
145,1
|
142,6
|
|
18-Aug
|
146
|
147
|
144,5
|
|
18-Sep
|
146,2
|
148,8
|
146,2
|
|
18-Oct
|
147,7
|
150,1
|
147,6
|
|
18-Nov
|
150,4
|
151
|
148,6
|
|
18-Dec
|
150,8
|
151,7
|
149,7
|
|
19-Jan
|
151,9
|
153,1
|
150,6
|
|
19-Feb
|
152,5
|
153
|
152,1
|
|
19-Mar
|
153,6
|
153,9
|
153
|
|
19-Apr
|
155
|
155
|
153,9
|
|
19-May
|
155,3
|
155,3
|
154,7
|
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 18/5
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T6)
|
1,75 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T6)
|
1,43 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T6)
|
1,43 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T6)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
48,31 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T6)
|
1.320 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T6)
|
1.220 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters