Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giao dịch ở 37.200 – 38.100 đồng/kg. Lâm Đồng có mức thấp nhất, Đắk Lắk chốt giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 1.919 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.919
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
38.100
|
+300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
37.200
|
+300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
38.000
|
+300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
38.000
|
+300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Hiệp hội Cà phê - Cacao Việt Nam cho biết sản lượng cà phê robusta trong mùa tới có thể tiếp tục giảm do nông dân tăng cường trồng xen canh các loại cây ăn quả, hạt và rau.
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York phủ sắc xanh. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 và kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London đều tăng 19 USD, lên lần lượt ở 1.862 USD/tấn và 1.882 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1862
|
+19
|
+1,03
|
5776
|
1871
|
1838
|
1842
|
11/21
|
1882
|
+19
|
+1,02
|
11231
|
1891
|
1857
|
1867
|
01/22
|
1874
|
+20
|
+1,08
|
2069
|
1880
|
1850
|
1850
|
03/22
|
1863
|
+17
|
+0,92
|
1094
|
1871
|
1847
|
1847
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng nhẹ 0,05 cent, tương đương 0,03% lên 178,25 US cent/lb. Giá kỳ hạn tháng 12/2021 cộng 0,2 cent, tương đương 0,11% ở mức 181,5 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
178,25
|
+0,05
|
+0,03
|
15450
|
179,7
|
175,05
|
178,3
|
12/21
|
181,5
|
+0,20
|
+0,11
|
21585
|
182,85
|
178,1
|
181,55
|
03/22
|
184,25
|
+0,20
|
+0,11
|
3159
|
185,65
|
180,95
|
184,05
|
05/22
|
185,25
|
+0,20
|
+0,11
|
3146
|
186,6
|
181,9
|
184,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil có diễn biến trái chiều với hai sàn giao dịch chủ chốt. Giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 giảm 2,7 cent, tương đương 1,28% xuống 208,5 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 trừ 1,35 cent, tương đương 0,61% chốt mức 218,45 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
208,5
|
-2,7
|
-1,28
|
5
|
210,25
|
208,5
|
210,25
|
12/2021
|
218,45
|
-1,35
|
-0,61
|
10
|
218,45
|
217,3
|
218,1
|
03/2022
|
220
|
-3,1
|
-1,39
|
4
|
220,5
|
220
|
220,5
|
05/2022
|
224,05
|
+1,55
|
+0,70
|
2
|
224,05
|
221,3
|
221,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
ICO dự báo tiêu thụ cà phê thế giới trong niên vụ 2020/21 đạt 167,58 triệu bao, tăng 1,9% so với 164,43 triệu bao của niên vụ 2019/20, nhưng vẫn thấp hơn 0,8% so với 168,5 triệu bao trước khi đại dịch bùng phát. Cán cân cung cầu dự kiến sẽ đảo chiều từ niên vụ cà phê 2021/22.