Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia; TSR20 và RSS3 tại Singapore đóng cửa phiên 13/2:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
23- March
|
1,73
|
Thái Lan
|
STR20
|
23- March
|
1,44
|
Malaysia
|
SMR20
|
23- March
|
1,38
|
Indonesia
|
SIR20
|
23- March
|
1,38
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
23- March
|
47,21
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
23- March
|
1.180
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
23- March
|
1.280
|
Giá cao su TSR20 và RSS3 tại sàn giao dịch hàng hoá Singapore
(ĐVT: Uscent/kg)
Biểu đồ giá cao su kỳ hạn
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2023 trên sàn giao dịch Osaka đóng cửa giảm 1,9 JPY, tương đương 0,9% xuống ở 222,6 JPY (1,68 USD)/kg, chạm mức thấp nhất kể từ ngày 16/1.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 80 CNY xuống 12.540 CNY (1.836 USD)/tấn.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản đóng cửa giảm 0,88%.
Thị trường cao su đang chờ đợi những dấu hiệu về nhu cầu từ người mua hàng đầu Trung Quốc, sau khi nước này dỡ bỏ các biện pháp hạn chế nghiêm ngặt do Covid-19 vào cuối năm 2022.
Đồng JPY suy yếu khiến các tài sản bằng đồng JPY có giá cả phải chăng hơn khi được mua bằng các loại tiền tệ khác.
Giá cao su kỳ hạn tháng 3/2023 trên sàn SICOM Singapore giảm 0,6% chốt ở 136,7 US cent/kg.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.