Giá heo hơi hôm nay 23/8 tại miền Bắc
Thị trường miền Bắc ngày 23/8 ít biến động mới so với hôm qua. Trong đó, chỉ có Thái Nguyên giảm nhẹ 1.000 đ/kg, giao dịch về mức 60.000 đ/kg. Yên Bái và Lào Cai tiếp tục là 2 địa phương giữ mức thu mua thấp nhất khu vực, neo tạo giá 59.000 đ/kg. Các tỉnh thành còn lại giữ nguyên mức giá ngày hôm qua. Như vậy, giá heo hơi miền Bắc ngày 23/8/2023 đang giao dịch ở mức 59.000 - 61.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 23/8 tại miền Trung
Thị trường miền Trung và Tây Nguyên ngày 23/8 giảm nhẹ ở vài nơi so với hôm qua. Cụ thể, Hà Tĩnh và Khánh Hòa cùng giảm 1.000 đ/kg, đưa giá thu mua về mức 58.000 đ/kg - ngang bằng với Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Ninh Thuận và Bình Thuận. Bình Định và Đắk Lắk vẫn giữ mức giao dịch heo hơi thấp nhất khu vực, với giá 57.000 đ/kg. Các địa phương khác tiếp tục đi ngang. Như vậy, giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 23/8/2023 đang thu mua quanh mức 57.000 - 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 23/8 ở miền Nam
Thị trường miền Nam ngày 23/8 duy trì ổn định so với hôm qua. Theo đó, mức giao dịch cao nhất khu vực vẫn đang neo tại Đồng Nai, với giá là 59.000 đ/kg. Các tỉnh thành khác thu mua trong khoảng giá 57.000 - 58.000 đ/kg. Như vậy, giá heo hơi miền Nam ngày 23/8/2023 đang giao dịch trong khoảng 57.000 - 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi ngày 23/8/2023
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Bắc Giang
|
60.000
|
-
|
Lâm Đồng
|
59.000
|
-
|
Yên Bái
|
59.000
|
-
|
Đắk Lắk
|
57.000
|
-
|
Lào Cai
|
59.000
|
-
|
Ninh Thuận
|
58.000
|
-
|
Hưng Yên
|
61.000
|
-
|
Bình Thuận
|
58.000
|
-
|
Nam Định
|
60.000
|
-
|
Bình Phước
|
58.000
|
-
|
Thái Nguyên
|
60.000
|
-1.000
|
Đồng Nai
|
59.000
|
-
|
Phú Thọ
|
60.000
|
-
|
TP.HCM
|
58.000
|
-
|
Thái Bình
|
60.000
|
-
|
Bình Dương
|
58.000
|
-
|
Hà Nam
|
60.000
|
-
|
Tây Ninh
|
58.000
|
-
|
Vĩnh Phúc
|
60.000
|
-
|
Vũng Tàu
|
58.000
|
-
|
Hà Nội
|
61.000
|
-
|
Long An
|
57.000
|
-
|
Ninh Bình
|
60.000
|
-
|
Đồng Tháp
|
58.000
|
-
|
Tuyên Quang
|
60.000
|
-
|
An Giang
|
58.000
|
-
|
Thanh Hóa
|
60.000
|
-
|
Vĩnh Long
|
57.000
|
-
|
Nghệ An
|
58.000
|
-
|
Cần Thơ
|
58.000
|
-
|
Hà Tĩnh
|
58.000
|
-1.000
|
Kiên Giang
|
58.000
|
-
|
Quảng Bình
|
59.000
|
-
|
Hậu Giang
|
57.000
|
-
|
Quảng Trị
|
58.000
|
-
|
Cà Mau
|
58.000
|
-
|
Thừa Thiên Huế
|
59.000
|
-
|
Tiền Giang
|
57.000
|
-
|
Quảng Nam
|
59.000
|
-
|
Bạc Liêu
|
58.000
|
-
|
Quảng Ngãi
|
58.000
|
-
|
Trà Vinh
|
57.000
|
-
|
Bình Định
|
57.000
|
-
|
Bến Tre
|
57.000
|
-
|
Khánh Hoà
|
58.000
|
-1.000
|
Sóc Trăng
|
57.000
|
-
|