Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa OM 18 giảm 100 đồng/kg xuống 5.900-6.000 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp Long An tươi 5.400-5.600 đồng/kg; lúa IR 50404 5.300-5.400 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg; lúa OM 5451 5.500-5.600 đồng/kg; lúa OM 380 5.400-5.500 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg.
Tại thành phố Cần Thơ, giá lúa duy trì ổn định như Jasmine là 6.700 đồng/kg, IR50404 là 5.700 đồng/kg… Tại Bến Tre, giá lúa IR50404 cũng ổn định ở mức 6.400 đồng/kg; còn OM6976 giá 6.500 đồng/kg.
Theo Bộ Nông nghiệp, các hộ nông dân dự kiến sẽ gieo trồng vụ Đông-Xuân trên diện tích 1,52 triệu ha. Cho đến nay, họ đã gieo mạ trên khoảng 600.000 ha.
Hoạt động giao dịch tại các “vựa lúa” ở châu Á chậm lại trước thêm kỳ nghỉ lễ Giáng sinh và năm mới.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 28-12-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày27-12

 

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100-5.200

 

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.400 - 5.600

 

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

-

 

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

-

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.400

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.000

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.600

 

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

 

- Lúa OM18

Kg

5.900 - 6.000

-100

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 -14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 -11.500

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 -19.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

15.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

Nguồn: VITIC