Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 12.300-12.350 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 14.350-14.450 đồng/kg; Giá tấm IR 504 ở mức 11.900-12.000 đồng/kg; cám khô 7.500-7.550 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay 28/8 tại An Giang. Giá lúa đài thơm 8 tăng 200 đồng/kg lên 8.000-8.200 đồng/kg; lúa OM18 tăng 200 đồng/kg lên 8.000-8.200 đồng/kg; lúa nàng hoa 9 tăng 200 đồng/kg lên 8.000-8.400 đồng/kg.
Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá lúa IR50404 7.800- 8.000 đồng/kg; giá lúa OM 5451 ở mức 7.800-8.000 đồng/kg; gạo thường 12.500-14.000 đồng/kg; gạo hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 15.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu hiện vẫn vững ở mức 638 USD/tấn với gạo 5% tấm và 623 USD/tấn với gạo 25% tấm.
Trong tuần trước, thị trường gạo thế giới tiếp tục biến động khi Ấn Độ hạn chế xuất khẩu gạo bằng việc áp thuế 20% với các loại gạo đồ và thông tin Myanmar hạn chế xuất khẩu gạo. Những động thái này của các quốc gia xuất khẩu gạo có thể sẽ ảnh hưởng tới giá loại lương thực này trên thị trường thế giới trong ngắn hạn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 28-08-2023
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày25-08-2023
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
6.300 - 6.400
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
7.200 - 7.500
|
|
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
7.800 -8.000
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
8.000 -8.200
|
+200
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
7.800 -8.000
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
8.000- 8.200
|
+200
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
8.000 - 8.400
|
+200
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-8.000
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
15.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
16.000 - 20.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
12.500- 14.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
23.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 20.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
16.000 - 18.500
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
15.500
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
16.500- 17.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.500
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
21.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
8.500 - 9.000
|
|