Giá gạo nguyên liệu IR 504 tại khu vực ĐBSCL hôm nay giữ ổn định ở mức 9.200 đồng/kg.
Tại An Giang giá lúa giảm: lúa IR 50404 giảm 300 đồng/kg xuống 6.200-6.400 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 giảm 300 đồng/kg xuống 6.500-6.700 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 giảm 300 đồng xuống 6.500-6.700 đồng/kg; lúa OM 5451 giảm 300 đồng/kg xuống 6.500-6.700 đồng/kg; nàng hoa 9 giảm 400 đồng/kg xuống 6.600 đồng/kg; lúa OM 6976 giảm 300 đồng/kg xuống 6.600-6.700 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 11/3/2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.900 - 6.100
|
|
+100
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
5.700 - 5.900
|
|
+100
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.200 - 6.400
|
-300
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
6.700
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
6.700
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.500 - 6.700
|
-300
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.500 - 6.700
|
-300
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.600
|
-400
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
6.600 - 6.700
|
-300
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
7.000
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800 - 8.000
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
kg
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 - 12.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 - 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
16.400
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
20.500
|
|
- Tấm thường
|
kg
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
kg
|
|
13.500
|
|
- Tấm lài
|
kg
|
|
12.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
24.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
6.000
|
|
Trên thị trường thế giới, giá gạo xuất khẩu 5% tấm và 25% giảm mạnh thêm 5 USD/tấn, lần lượt là 503-507 USD/tấn cho gạo 5% tấm và 478-482 USD/tấn với gạo 25% tấm; riêng gạo 100% tấm sau phiên điều chỉnh giảm 10 USD/tấn nay đã tăng trở lại 5 USD/tấn, giữ ở mức 433-437 USD/tấn.