Giá gạo nguyên liệu IR504 ổn định ở 9.600 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 vững ở 10.900 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 ổn định ở 10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định 6.800 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo hôm nay cũng ổn định: giá lúa OM 9577ở 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 9582 6.800-7.000 đồng/kg; lúa IR 50404 6.600-6.900 đồng/kg, lúa OM 6976 6.700 – 6.900 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 22/12/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 22/12/2020
|
Thay đổi so với ngày 21/12/20202
|
NL IR 504
|
9.600
|
-
|
TP IR 504
|
10.900
|
-
|
Tấm 1 IR 504
|
10.000
|
-
|
Cám vàng
|
6.800
|
-
|
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo hôm nay cũng ổn định: giá lúa OM 9577ở 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 9582 6.800-7.000 đồng/kg; lúa IR 50404 6.600-6.900 đồng/kg, lúa OM 6976 6.700 – 6.900 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 22-12-2020
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.700- 6.000
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
6.200 - 6.500
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.700 - 6.900
|
Lúa tươi
|
- Lúa IR 50404
|
6.600 - 6.900
|
- Lúa OM 9577
|
7.000
|
- Lúa OM 9582
|
6.800 - 7.000
|
- Lúa Đài thơm 8
|
7.000 - 7.200
|
- Lúa OM 5451
|
6.800 - 6.900
|
- Lúa OM 4900
|
-
|
- Lúa OM 6976
|
6.700 - 6.900
|
- Lúa OM 18
|
6.800 - 7.000
|
- Lúa Nhật
|
7.700 - 7.900
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.000 - 7.500
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.000
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
14.000 - 15.000
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.500
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
13.000
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.500
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.500
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
- Cám
|
|
6.000
|
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam tăng lên mức 495 – 500 USD/tấn, tăng nhẹ 2 - 3 USD/tấn.
Theo số liệu thống kê, nửa đầu tháng 12/2020, xuất khẩu gạo đạt 211,5 nghìn tấn, tương đương giá trị 114,6 triệu USD. Từ đầu năm đến hết ngày 15/12/2020, Việt Nam đã xuất khẩu hơn 5,9 triệu tấn gạo, thu về hơn 2,9 tỷ USD. Trong nửa đầu tháng 12, xuất khẩu gạo đi thị trường Philippines bật tăng mạnh trở lại do doanh nghiệp hoàn tất đơn hàng đã ký. Trong khi đó, thị trường Trung quốc, Châu Phi và Malaysia vẫn trong trạng thái ảm đạm.