Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 10.250 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 ở 11.450 đồng/kg; giá gạo tấm 1 IR 504 ở mức 9.900 đồng/kg; giá cám vàng ở 7.500 đồng/kg.
Thị trường lúa gạo ngày 8/2
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 8/2
|
Thay đổi so với ngày 6/2
|
NL IR 504
|
10.250
|
0
|
TP IR 504
|
11.450
|
0
|
Tấm 1 IR 504
|
9.900
|
0
|
Cám vàng
|
7.500
|
0
|
Tại An Giang, giá lúa gạo ổn định: giá lúa IR 50404 6.800-7.000 đồng/kg; lúa OM 9577 6.900-7.100 đồng/kg; lúa OM9582 6.900-7.100 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 7.300-7.400 đồng/kg; lúa OM 18 6.800-7.000 đồng/kg; gạo thường 10.500-11.500 đồngkg; gạo Nàng hoa 16.200 đồng/kg; gạo Sóc Thái 20.500 đồng/kg.
Theo các thương lái, các mặt hàng như gạo ST 21, ST 25 nhu cầu tiêu thụ trong dịp Tết cao. Giá lúa gạo neo ở mức cao, thị trường giao dịch sôi động hơn. Hiện, thương lái và các nhà máy đều chờ nguồn cung từ vụ Đông Xuân 2021.
Giá lúa gạo tại An Giang ngày 8/2/2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
7.600 - 7.900
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
6.900 - 7.100
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
6.900 - 7.100
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
7.300 - 7.400
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
7.500 - 7.600
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
7.000 - 7.100
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.700 - 7.800
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
kg
|
7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
kg
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
10.500 - 11.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 - 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
16.400
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
20.500
|
|
- Tấm thường
|
kg
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
kg
|
|
13.500
|
|
- Tấm lài
|
kg
|
|
12.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
24.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
6.000
|
|
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 500-505 USD/tấn. Xuất khẩu gạo trong tháng 1/2021 ước tính giảm 29,5% so với tháng 1/2020, chỉ đạt 280.000 tấn. Kim ngạch xuất khẩu gạo tháng 1/2021 cũng giảm 20,4% xuống 154 triệu USD.