Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 7/2024 trên sàn ICE giảm 0,37 cent, tương đương 1,9% xuống mức 18,63 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 kỳ hạn tháng 8 trên sàn London giảm 1,6%, chốt ở 544,2 USD/tấn.
Đồng real Brazil giảm xuống mức thấp nhất so với đồng USD kể từ tháng 01/2023, có thể thúc đẩy bán ra từ các nhà máy.
Theo các đại lý, thời tiết khô hạn ở khu vực trọng điểm Brazil khiến đẩy nhanh tốc độ thu hoạch, mặc dù vậy đây vẫn là mối lo ngại lớn.
Sản lượng đường toàn cầu niên vụ 2023/24 được ISO dự báo ở mức 179,270 triệu tấn, giảm so với mức 179,749 triệu tấn dự báo trước đó. Tiêu thụ cũng được dự kiến tăng từ mức 180,438 triệu tấn lên mức 182,224 triệu tấn.
ISO giữ nguyên dự báo sản lượng đường vụ 2023/24 của nhà sản xuất hàng đầu – Brazil ở mức 44,519 triệu tấn. Nhưng tổ chức này cũng thêm rằng, việc điều chỉnh giảm sản lượng đối với các khu vực bao gồm Bắc Mỹ được bù đắp bởi ước tính sản lượng cao hơn ở Thái Lan và Trung Quốc.
Trong báo cáo cho thấy, ISO đã chuyển từ triển vọng trung lập sang triển vọng lạc quan hơn trong 3 tháng tới.
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE hôm nay (Đvt: US cent/lb):
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 7/24
|
18,95
|
19,30
|
18,60
|
18,63
|
19,00
|
Tháng 10/24
|
18,82
|
19,15
|
18,56
|
18,59
|
18,88
|
Tháng 3/25
|
19,05
|
19,35
|
18,80
|
18,83
|
19,12
|
Tháng 5/25
|
18,56
|
18,80
|
18,26
|
18,28
|
18,60
|
Tháng 7/25
|
18,31
|
18,54
|
18,03
|
18,06
|
18,36
|
Tháng 10/25
|
18,30
|
18,49
|
18,03
|
18,07
|
18,34
|
Tháng 3/26
|
18,53
|
18,65
|
18,25
|
18,27
|
18,53
|
Tháng 5/26
|
18,01
|
18,14
|
17,78
|
17,79
|
18,03
|
Tháng 7/26
|
17,83
|
17,83
|
17,58
|
17,58
|
17,79
|
Tháng 10/26
|
17,91
|
17,93
|
17,72
|
17,72
|
17,90
|
Tháng 3/27
|
18,24
|
18,24
|
18,09
|
18,09
|
18,24
|