Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 7/2024 trên sàn ICE tăng 0,09 cent, tương đương 0,5% lên mức 19,22 US cent/lb. Hợp đồng này đã đạt mức cao nhất ba tuần ở 19,33 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 kỳ hạn tháng 8 trên sàn London tăng 0,1%, chốt ở 560,8 USD/tấn.
Các thương nhân cho biết, thời tiết khô hạn ở Brazil có khả năng ảnh hưởng đến giai đoạn sau của vụ mùa hiện tại, thậm chí ảnh hưởng sang cả vụ mùa năm sau 2025.
Dữ liệu từ Hiệp hội mía đường Brazil (UNICA) cho thấy, tổng lượng mía nghiền ở khu vực Trung Nam Brazil trong nửa đầu tháng 5/2024 đạt 44,75 triệu tấn, tăng 0,43% so với cùng kỳ năm trước và thấp hơn một chút so với kỳ vọng của thị trường ở mức 44,86 triệu tấn. S&P Global Commodity Insights dự báo sản lượng đường đạt 2,7 triệu tấn.
Tuy nhiên trong báo cáo của UNICA, sản lượng đường trong kỳ chỉ đạt 2,57 triệu tấn, tăng 0,97% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi sản lượng ethanol tăng 2,14% đạt 1,99 tỷ lít.
Lượng mía sử dụng để sản xuất đường cũng thấp hơn ước tính ở mức 48,27%, trong đó 51,73% được dùng để sản xuất ethanol.
UNICA cho biết, doanh số bán ethanol hydro, loại cạnh tranh trực tiếp với xăng để giành được sự ưa thích của chủ xe ô tô tại các trạm bơm, đã tăng 51% so với cùng kỳ năm ngoái, cho thấy thị trường nhiên liệu sinh học đang phát triển mạnh ở Brazil.
Cơ quan dự báo thời tiết cảnh báo, các cơn mưa gió mùa ở Ấn Độ đã tràn vào bang Maharashtra phía Tây, sau khi bao phủ gần như toàn bộ khu vực phía Nam, nhưng có thể suy yếu khiến lượng mưa thấp hơn bình thường trong tuần tới.

Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE hôm nay (Đvt: US cent/lb):

Kỳ hạn

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá mới nhất

Giá ngày hôm trước

Tháng 7/24

19,15

19,33

19,08

19,22

19,13

Tháng 10/24

19,04

19,20

18,97

19,10

19,04

Tháng 3/25

19,28

19,42

19,21

19,36

19,27

Tháng 5/25

18,80

18,89

18,71

18,81

18,77

Tháng 7/25

18,55

18,64

18,48

18,55

18,55

Tháng 10/25

18,55

18,60

18,43

18,50

18,53

Tháng 3/26

18,72

18,75

18,59

18,66

18,71

Tháng 5/26

18,16

18,23

18,07

18,15

18,22

Tháng 7/26

17,85

17,94

17,79

17,87

17,94

Tháng 10/26

17,96

18,00

17,87

17,95

18,01

Tháng 3/27

18,24

18,25

18,17

18,25

18,29

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters