Trong 4 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, có 2 mặt hàng tăng trưởng và 2 mặt hàng sụt giảm về trị giá.

2 mặt hàng tăng so với cùng kỳ: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 58,51% đạt 216,52 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất 21,77% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm từ thị trường Hồng Kông; Phế liệu sắt thép tăng 2,74% đạt 109,66 triệu USD, chiếm tỷ trọng 11,03%.

2 mặt hàng giảm so với cùng kỳ: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 29,78% đạt 197,68 triệu USD, chiếm tỷ trọng 19,88%; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 23,32% đạt 139,07 triệu USD, chiếm tỷ trọng 13,99%.
Ngoài ra, còn một số các mặt hàng khác cũng giảm khá về kim ngạch so với cùng kỳ trong 11 tháng đầu năm này như: Vải các loại (-52,73%); Điện thoại các loại và linh kiện (-69,9%); Sản phẩm từ giấy (-36,12%); Chất dẻo nguyên liệu (-11,33%); Sản phẩm hóa chất (-65,23%)…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hồng Kông 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch NK

112.541.480

10,33

994.386.664

-18,85

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

37.606.601

34,3

216.522.101

58,51

21,77

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

17.316.979

-11,24

197.684.800

-29,78

19,88

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12.564.723

-6,85

139.069.418

-23,32

13,99

Phế liệu sắt thép

13.781.544

52,87

109.657.036

2,74

11,03

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

9.632.157

-23

79.061.053

25,66

7,95

Vải các loại

6.231.733

3,45

71.931.545

-52,73

7,23

Sản phẩm từ chất dẻo

1.939.688

-18,21

35.565.373

0,94

3,58

Điện thoại các loại và linh kiện

2.462.461

42,55

23.087.195

-69,9

2,32

Sản phẩm từ giấy

2.426.717

16,77

22.100.715

-36,12

2,22

Chất dẻo nguyên liệu

1.097.881

46,29

10.262.554

-11,33

1,03

Kim loại thường khác

1.065.421

52,99

9.690.502

-39,2

0,97

Sản phẩm hóa chất

383.698

-31,85

7.429.363

-65,23

0,75

Xơ, sợi dệt các loại

244.292

78,1

4.494.411

133,43

0,45

Hóa chất

339.790

18,46

3.951.684

-29,1

0,4

Sản phẩm từ sắt thép

200.366

-40,33

2.447.177

-56,65

0,25

Sản phẩm từ cao su

157.287

68,33

2.193.438

-64,11

0,22

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

112.514

-31,23

1.943.457

-19,98

0,2

Dây điện và dây cáp điện

70.940

-8,97

1.321.282

-58,55

0,13

Sắt thép các loại

24.029

-63,59

726.557

-67,88

0,07

Hàng hóa khác

4.882.659

18,8

55.247.002

-32,06

5,56

Nguồn: VITIC