Italia là một trong những nước Tây Bắc Âu đầu tiên nối lại và phát triển các quan hệ hợp tác với Việt Nam sau thời kì ngưng đọng những năm 1979 – 1989. Hiện Italia đang là đối tác thương mại lớn thứ 4 của Việt Nam trong khối EU và Việt Nam là đối tác thương mại lớn nhất của Italia trong khối ASEAN.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, với 31,06% đạt 344,77 triệu USD, giảm 34,9% so với cùng kỳ.
Chiếm tỷ trọng 13,74% và 12,53% lần lượt là hai mặt hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (đạt 152,55 triệu USD) và dược phẩm (đạt 139,05 triệu USD).
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch tăng mạnh nhất trong tháng 9/2020 (+150,58%) đạt 3,56 triệu USD nhưng lại giảm mạnh nhất trong cả 9 tháng đầu năm (-63,89%) đạt 12,52 triệu USD.
Nguyên phụ liệu thuốc lá là mặt hàng nhập khẩu chiếm tỷ trọng rất nhỏ từ thị trường này, chỉ với 0,02% đạt 196,76 nghìn USD và giảm mạnh 56,71% so với cùng kỳ.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Italia 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T9/2020
|
So với T8/2020 (%)
|
9T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
124.891.326
|
2,01
|
1.109.929.660
|
-23,31
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
39.260.144
|
6,73
|
344.772.559
|
-34,9
|
31,06
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
16.847.897
|
-2,88
|
152.549.911
|
-19,96
|
13,74
|
Dược phẩm
|
14.490.184
|
25,25
|
139.050.028
|
9,3
|
12,53
|
Vải các loại
|
6.331.792
|
3,84
|
64.981.452
|
-23,33
|
5,85
|
Sản phẩm hóa chất
|
4.030.695
|
-20,02
|
46.394.155
|
-4,13
|
4,18
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.239.004
|
-26,65
|
34.161.211
|
28,74
|
3,08
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
929.354
|
-6,18
|
17.079.729
|
-52,07
|
1,54
|
Hóa chất
|
1.877.975
|
-3,38
|
15.544.838
|
8,32
|
1,4
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.694.432
|
-10,17
|
14.692.791
|
-36,05
|
1,32
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.752.103
|
23,57
|
14.532.448
|
-12,62
|
1,31
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
3.557.368
|
150,58
|
12.519.127
|
-63,89
|
1,13
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.865.288
|
38,08
|
10.979.235
|
-39,43
|
0,99
|
Giấy các loại
|
768.693
|
-39,95
|
8.757.048
|
-18,46
|
0,79
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
1.055.679
|
49,36
|
8.728.704
|
-13,74
|
0,79
|
Sản phẩm từ cao su
|
841.803
|
-12,8
|
7.861.810
|
-0,79
|
0,71
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
894.333
|
34,26
|
5.015.593
|
-46,82
|
0,45
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
107.369
|
28,25
|
4.676.290
|
-41,62
|
0,42
|
Sắt thép các loại
|
347.441
|
-23,03
|
2.886.792
|
-46,58
|
0,26
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
437.209
|
2,09
|
2.849.666
|
10,68
|
0,26
|
Kim loại thường khác
|
191.754
|
5,98
|
2.281.659
|
-60,23
|
0,21
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
77.510
|
56,24
|
196.757
|
-56,71
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
24.293.298
|
-11,18
|
199.417.858
|
-15,99
|
17,97
|