Có 6 mặt hàng xuất khẩu sang thị trường này đạt kim ngạch trăm triệu USD, tuy nhiên đều sụt giảm từ 1,66 – 41,44% so với cùng kỳ. Trong đó, sắt thép các loại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch với 20,51% đạt 625,09 triệu USD; Hàng dệt, may chiếm 14,1% tỷ trọng đạt 429,66 triệu USD; 4 mặt hàng còn đạt đạt kim ngạch hơn 100 triệu USD.

Hàng rau quả có kim ngạch tăng mạnh nhất 138,58% so với cùng kỳ, thu về 5,31 triệu USD. Kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ (+73,95%) đạt 11,27 triệu USD; hàng thủy sản (+37,03%) đạt 42,41 triệu USD; cà phê (+34,36%) đạt 2,14 triệu USD; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ (+37,92%) đạt 6,92 triệu USD…

Trong khi đó, Việt Nam cũng giảm xuất khẩu một số mặt hàng như: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (-65,74%) đạt 1,34 triệu USD; clanhke và xi măng (-42,04%) đạt 12,04 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng (-16,79%) đạt 34,25 triệu USD…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 9T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T9/2020

So với T8/2020 (%)

9T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

344.287.202

3,41

3.047.121.436

-6,46

100

Sắt thép các loại

73.634.291

-2,89

625.086.494

-19,18

20,51

Hàng dệt, may

57.735.027

21,31

429.655.580

-2,52

14,1

Xăng dầu các loại

23.919.639

31,88

191.559.403

-41,44

6,29

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

19.540.413

23,06

163.524.760

-20,96

5,37

Sản phẩm từ sắt thép

13.079.692

-7,11

113.837.886

-3,66

3,74

Sản phẩm từ chất dẻo

12.585.499

12,98

104.690.357

-1,66

3,44

Kim loại thường khác và sản phẩm

10.357.825

7,6

92.893.744

19,18

3,05

Phân bón các loại

12.374.318

-14,73

92.627.268

22,55

3,04

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

10.144.632

-20,76

89.156.204

19,89

2,93

Giấy và các sản phẩm từ giấy

8.577.438

12,91

76.448.793

11,3

2,51

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

7.352.868

14,57

66.374.351

-5,88

2,18

Sản phẩm hóa chất

7.311.227

26,65

61.387.264

-3,25

2,01

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.910.302

-16,92

45.542.497

3,9

1,49

Hàng thủy sản

4.034.329

-10,68

42.410.294

37,03

1,39

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.536.859

-24,99

34.249.130

-16,79

1,12

Dây điện và dây cáp điện

4.538.547

21,08

34.243.334

-3,69

1,12

Xơ, sợi dệt các loại

3.381.032

15

24.922.196

9,22

0,82

Hóa chất

2.481.269

-12,45

20.236.054

1,38

0,66

Chất dẻo nguyên liệu

1.902.243

-1,08

14.292.123

4,46

0,47

Sản phẩm gốm, sứ

1.243.918

-25,21

12.994.087

-10,39

0,43

Clanhke và xi măng

647.611

-40,68

12.035.601

-42,04

0,39

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.115.825

13,85

11.274.836

73,95

0,37

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

777.822

-49,87

6.918.626

37,92

0,23

Hàng rau quả

494.376

11,73

5.313.640

138,58

0,17

Sản phẩm từ cao su

189.204

-44,38

3.710.701

-0,85

0,12

Cà phê

200.597

-33,19

2.136.655

34,36

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

411.017

45,62

1.342.287

-65,74

0,04

Hàng hóa khác

57.809.383

-4,16

668.257.271

13,69

21,93

Nguồn: VITIC