Trong đó, chỉ có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD trong nửa đầu năm đó là: Giày dép các loại đạt 484,09 triệu USD (-14,27%) chiếm tỷ trọng 43% trong tổng kim ngạch xuất khẩu; Hàng dệt, may đạt 164,51 triệu USD (+7,52%) với thị phần 14,61%.
Một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Bỉ có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 6 và trong cả hai quý đầu năm 2020: Đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng tới 90,07% (2,4 triệu USD) trong tháng 6 và tăng 6,99% (10,18 triệu USD) trong 6 tháng; Sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 96,46% (1,56 triệu USD) trong tháng 6 và tăng 40,5% (5,66 triệu USD) trong 6 tháng; ngoài ra còn có cà phê, gỗ và sản phẩm gỗ cũng có các mức tăng khá về kim ngạch.
Ở chiều ngược lại, Bỉ giảm nhập khẩu khá nhiều mặt hàng của Việt Nam khiến kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sụt giảm trong nửa đầu năm. Cụ thể: Sắt thép các loại đạt 34,27 triệu USD, giảm 45,84%; Sản phẩm từ sắt thép đạt 17,99 triệu USD, giảm 47,53%; Hạt điều đạt 14,26 triệu USD, giảm 31,44%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 12,22 triệu USD, giảm 31,18%; Cao su đạt 1,41 triệu USD, giảm 33,87% so với cùng kỳ…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bỉ 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

193.712.382

3,37

1.125.685.458

-11,46

100

Giày dép các loại

81.883.761

4,41

484.090.856

-14,27

43

Hàng dệt, may

32.160.919

0,22

164.507.476

7,52

14,61

Cà phê

8.730.343

12,96

74.796.334

20,07

6,64

Hàng thủy sản

10.238.608

17,33

55.010.057

-8,2

4,89

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

9.801.856

-27,99

52.736.704

-8,58

4,68

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

8.391.365

74,75

43.375.828

-7,59

3,85

Sắt thép các loại

1.394.318

-69,87

34.273.385

-45,84

3,04

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.417.088

33,17

21.396.673

1,23

1,9

Sản phẩm từ sắt thép

2.271.535

-29,82

17.994.536

-47,53

1,6

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.313.919

-41,29

14.781.984

1,97

1,31

Hạt điều

3.234.224

32,55

14.263.767

-31,44

1,27

Sản phẩm từ chất dẻo

2.025.752

-1,65

12.761.518

-10,43

1,13

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.642.980

51,01

12.221.036

-31,18

1,09

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.407.945

90,07

10.176.836

6,99

0,9

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.559.689

96,46

5.665.905

40,5

0,5

Sản phẩm từ cao su

693.892

-19,06

3.676.479

83,04

0,33

Sản phẩm gốm, sứ

83.736

-20,64

1.757.191

10,15

0,16

Cao su

27.014

-58,38

1.408.828

-33,87

0,13

Hạt tiêu

77.919

-44,93

642.227

15,28

0,06

Gạo

95.477

-85,78

225.175

-47,79

0,02

Hàng hóa khác

21.260.042

13,34

99.922.665

-17,16

8,88

Nguồn: VITIC