Trong số các nhóm mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Pháp, đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt trị giá 872,15 triệu USD, giảm 27,74%, chiếm 28,53% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng dệt may, trị giá 525,47 triệu USD, giảm 5,69%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng giày dép trị giá 381,22 triệu USD, giảm 18,70%.
Một số mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu hạt điều tăng nhẹ 7,10%; xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 29,82%; xuất khẩu đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 11,71%; xuất khẩu hạt tiêu tăng 6,52%. Đáng chú ý xuất khẩu mặt hàng gạo mặc dù có trị giá xuất khẩu nhỏ nhưng tăng trưởng 101,19% so với cùng kỳ năm trước.
Một số nhóm mặt hàng giảm sụt giảm xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu cà phê giảm 38,41%; cao su giảm 21,18%; xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 18,01%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 18,46%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù giảm 18,90%.
Trong thời gian qua, kim ngạch thương mại Việt Nam – Pháp nhìn chung đạt mức tăng trưởng tốt với tốc độ tăng trưởng bình quân 8,5%/năm trong giai đoạn năm 2015-2019.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pháp 11T/2020
 (tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

11 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KNXK

245.910.167

-21,21

3.056.474.460

-12,83

100

Điện thoại các loại và linh kiện

51.329.092

-36,42

872.154.243

-27,74

28,53

Hàng dệt, may

58.385.538

-31,15

525.471.281

-5,69

17,19

Giày dép các loại

27.720.819

-21,70

381.225.805

-18,70

12,47

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

19.977.121

-1,58

217.610.292

-12,03

7,12

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.172.218

-18,83

95.172.194

-16,55

3,11

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

10.819.456

7,95

85.819.443

0,43

2,81

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

6.253.181

6,31

84.335.264

-18,90

2,76

Hàng thủy sản

4.153.554

-58,24

73.904.350

-18,73

2,42

Phương tiện vận tải và phụ tùng

4.450.493

33,58

50.469.725

-29,70

1,65

Hạt điều

4.723.366

15,31

44.583.045

7,10

1,46

Sản phẩm từ chất dẻo

4.020.742

-11,41

39.205.240

-18,46

1,28

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.033.902

-21,18

28.819.535

29,82

0,94

Cà phê

1.361.324

-13,43

27.649.353

-38,41

0,90

Hàng rau quả

3.369.115

-1,61

26.134.276

3,41

0,86

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.073.383

-17,64

23.556.208

-18,01

0,77

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.872.614

-3,64

23.347.165

11,71

0,76

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.888.171

-6,64

18.683.795

-5,94

0,61

Sản phẩm từ sắt thép

988.466

-25,93

13.325.749

-17,00

0,44

Sản phẩm từ cao su

1.894.634

66,75

13.223.747

3,13

0,43

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

797.703

-13,03

12.197.046

-19,06

0,40

Sản phẩm gốm, sứ

1.054.958

-61,47

11.299.885

-2,33

0,37

Hạt tiêu

347.284

-75,55

9.311.546

6,52

0,30

Dây điện và dây cáp điện

862.042

23,59

5.856.329

5,90

0,19

Cao su

512.294

28,55

4.100.848

-21,18

0,13

Gạo

89.407

-48,94

1.918.722

101,19

0,06

Hàng hóa khác

24.759.291

41,03

367.099.373

58,05

12,01

Nguồn: VITIC