Trong 20 mặt hàng xuất khẩu sang thị trường này, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất có kim ngạch tỷ USD. Mặt hàng này chiếm tỷ trọng 64,29% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đạt 2,1 tỷ USD, giảm 34,55% so với cùng kỳ.
Đạt 409,55 triệu USD và 161,32 triệu USD là trị giá xuất khẩu của hai mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện và mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác. Trị giá của hai mặt hàng này trong 10 tháng đầu năm đều tăng mạnh lần lượt là 67,47% và 54,82% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong tháng 10, Việt Nam tăng mạnh xuất khẩu mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm (+238,58%) đạt 152,07 nghìn USD nhưng tính cả 10 tháng, mặt hàng này lại có kim ngạch giảm mạnh nhất (-78,4%) so với cùng kỳ đạt 1,83 triệu USD.
Gạo cũng là mặt hàng được Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu sang UAE trong tháng 10/2020 với mức tăng 133,5% so với tháng trước đó, đạt 1,48 triệu USD, nâng tổng kim ngạch 10 tháng lên 22,35 triệu USD, tăng 5,92% so với cùng kỳ năm ngoái.
Một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: Giày dép các loại (-34,35%); Hàng dệt, may (-24,02%); Hàng thủy sản (-17,63%); Sản phẩm từ chất dẻo (-27,01%); Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (-55,82%)…
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường UAE 10T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T10/2020
|
So với T9/2020 (%)
|
10T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
399.740.216
|
3,26
|
3.262.949.022
|
-23,06
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
279.598.880
|
18,86
|
2.097.647.216
|
-34,55
|
64,29
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
50.919.569
|
43,37
|
409.548.909
|
67,47
|
12,55
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
13.315.155
|
-42,96
|
161.317.712
|
54,82
|
4,94
|
Giày dép các loại
|
5.907.964
|
33,81
|
79.988.531
|
-34,35
|
2,45
|
Hàng dệt, may
|
5.653.676
|
71,36
|
52.934.057
|
-24,02
|
1,62
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
1.442.883
|
-96,48
|
51.265.572
|
20,56
|
1,57
|
Hàng thủy sản
|
4.178.572
|
-6,07
|
39.255.950
|
-17,63
|
1,2
|
Hàng rau quả
|
3.748.524
|
7,89
|
34.556.875
|
22,94
|
1,06
|
Hạt tiêu
|
2.197.466
|
-53,83
|
24.152.305
|
10,06
|
0,74
|
Gạo
|
1.479.536
|
133,55
|
22.345.932
|
5,92
|
0,68
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.012.626
|
39,98
|
16.533.638
|
-18,4
|
0,51
|
Hạt điều
|
3.331.977
|
34,05
|
15.030.872
|
31,46
|
0,46
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
814.456
|
82,8
|
14.813.915
|
-26,03
|
0,45
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
914.199
|
31,98
|
7.114.922
|
-27,01
|
0,22
|
Sắt thép các loại
|
856.493
|
-44,78
|
6.452.069
|
35,73
|
0,2
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
420.195
|
-28,63
|
6.313.515
|
73,53
|
0,19
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
193.257
|
-55,79
|
4.023.639
|
-55,82
|
0,12
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
156.467
|
-56,06
|
3.339.344
|
-2,15
|
0,1
|
Chè
|
168.82
|
|
2.459.954
|
33,53
|
0,08
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
152.074
|
238,58
|
1.825.217
|
-78,4
|
0,06
|
Hàng hóa khác
|
22.277.427
|
-2,98
|
212.028.876
|
-12,27
|
6,5
|