Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng mạnh trong 10 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu nhóm hàng đồ chơi dụng cụ, thể thao và bộ phận tăng gần 5 lần so với năm trước đó; xuất khẩu sản phẩm từ cao su tăng 157,57%; xuất khẩu gạo tăng 134,31%.
Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu giảm là: nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng xuất khẩu giảm 31,51%; hạt điều giảm 33,29%; xuất khẩu thủy sản giảm 19,13% so với cùng kỳ năm trước.
Thâm nhập thị trường Tây Ban Nha doanh nghiệp nên biết:
- Việc giới thiệu sản phẩm thành công phụ thuộc nhiều vào các đầu mối tại Tây Ban Nha và quan hệ cá nhân. Tây Ban Nha có nhiều kênh phân phối bán hàng đa dạng, bên cạnh những đại siêu thị, siêu thị, cửa hàng tự chọn…thì các cửa hàng bán lẻ truyền thống vẫn tồn tại phổ biến và việc có mối quan hệ các đầu mối địa phương thường sẽ là điều kiện thuận lợi để phân phối hàng đến những cửa hàng này.
- Các giấy tờ cơ bản để đưa hàng nông lâm thủy hải sản vào Tây Ban Nha gồm có: Vận đơn, hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận kiểm dịch, giấy chứng nhận nhập khẩu. Tây Ban Nha áp dụng những quy định thuế quan hài hòa của EU, các quy định về tiêu chuẩn thực phẩm của EU, ngoài ra còn có một số quy định khác.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha 10T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KNXK

187.214.777

1,60

1.783.302.298

-20,42

100

Điện thoại các loại và linh kiện

56.802.921

-11,57

610.493.711

-28,00

34,23

Hàng dệt, may

23.752.994

-6,25

244.660.941

-32,60

13,72

Cà phê

6.656.518

-0,50

143.006.669

-16,78

8,02

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

16.323.879

-8,82

141.131.030

6,35

7,91

Giày dép các loại

18.605.567

57,18

138.342.184

-27,64

7,76

Hàng hóa khác

11.748.146

1,89

106.826.146

-18,65

5,99

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

16.200.526

-9,69

93.186.298

-2,67

5,23

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4.998.952

3,42

59.221.360

485,30

3,32

Hàng thủy sản

9.921.642

45,65

55.279.565

-19,13

3,10

Sắt thép các loại

4.175.538

101,14

32.444.615

-20,61

1,82

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.222.715

47,04

22.804.105

-14,05

1,28

Hạt điều

1.796.850

5,53

22.679.755

-33,29

1,27

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

2.680.108

31,25

21.418.727

-0,36

1,20

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.567.561

102,97

17.031.425

-31,51

0,96

Sản phẩm từ sắt thép

1.426.161

-23,91

15.704.281

-18,88

0,88

Sản phẩm từ chất dẻo

1.267.905

-12,10

14.872.599

-13,91

0,83

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.653.413

33,56

14.761.057

-9,31

0,83

Cao su

987.395

-37,92

9.976.963

-13,74

0,56

Sản phẩm từ cao su

1.264.098

30,48

6.603.080

157,57

0,37

Hạt tiêu

436.887

-9,39

6.274.674

-1,40

0,35

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

293.327

176,84

2.497.054

-18,45

0,14

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

318.402

259,67

1.785.395

-25,75

0,10

Sản phẩm gốm, sứ

113.269

21,60

1.553.338

-17,49

0,09

Gạo

 

 

747.327

134,31

0,04

Hàng hóa khác

11.748.146

1,89

106.826.146

-18,65

5,99

Nguồn: VITIC