Hai mặt hàng đạt kim ngạch trên 500 triệu USD trong 10 tháng đầu năm là: Điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng 20,03% đạt 720,7 triệu USD, tăng 45,2%; Hàng dệt, may chiếm tỷ trọng 18,16% đạt 653,5 triệu USD, giảm 1,65% so với cùng kỳ.
Trong 6 mặt hàng đạt kim ngạch từ 100 – 500 triệu USD, duy nhất mặt hàng giày dép các loại sụt giảm 10,05% đạt 282,7 triệu USD. Các mặt hàng còn lại đều tăng trưởng khá so với cùng kỳ.
Việt Nam đẩy mạnh một số mặt hàng xuất khẩu sang Canada trong tháng 10/2020 như: Hạt tiêu (+103,19%) đạt 959,17 nghìn USD; Sản phẩm gốm, sứ (+183,86%) đạt 338,81 nghìn USD; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (+475,67%) đạt 231,88 nghìn USD.
Mặc dù tăng trưởng rất mạnh trong tháng 10, nhưng tính chung 10 tháng đầu năm, cả 3 mặt hàng này đều sụt giảm so với cùng kỳ lần lượt là 1,68%; 11,61% và 26,72% đạt 7,3 triệu USD; 3,41 triệu USD và 600,15 nghìn USD.
Ngoài ra, một số mặt hàng như hạt điều, cao su, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, túi xách, vali, mũ, ô, dù… cũng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm 2019.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Canada 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch XK

490.610.180

16,71

3.598.679.877

12,83

100

Điện thoại các loại và linh kiện

118.382.237

62,33

720.699.942

45,2

20,03

Hàng dệt, may

69.302.101

-14,08

653.524.001

-1,65

18,16

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

47.626.710

25,28

301.703.835

43,19

8,38

Giày dép các loại

32.742.644

59,87

282.701.331

-10,05

7,86

Phương tiện vận tải và phụ tùng

34.268.286

8,65

235.071.432

5,76

6,53

Hàng thủy sản

27.158.262

-18,54

218.274.534

15,62

6,07

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

40.116.794

26,81

200.103.257

13,28

5,56

Gỗ và sản phẩm gỗ

24.421.914

12,93

171.503.352

17,22

4,77

Sản phẩm từ sắt thép

7.809.956

-1,55

81.387.629

68,68

2,26

Hạt điều

8.826.770

15,08

76.781.020

-6,97

2,13

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

4.771.333

2,31

54.194.361

-13,97

1,51

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4.052.996

-8,74

40.622.396

23,62

1,13

Sản phẩm từ chất dẻo

3.936.652

-8,13

38.943.654

9,05

1,08

Kim loại thường khác và sản phẩm

4.343.985

52,73

32.944.205

-1,49

0,92

Hóa chất

3.108.324

10,89

26.542.739

2,54

0,74

Hàng rau quả

2.575.045

-9,47

24.465.711

17,69

0,68

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.127.610

48,88

13.207.345

45,04

0,37

Cà phê

707.920

-28,74

11.564.842

23,51

0,32

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.431.462

-9,51

10.164.603

-47,34

0,28

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

858.133

12,18

8.230.472

9,5

0,23

Hạt tiêu

959.168

103,19

7.298.333

-1,68

0,2

Cao su

637.477

-36,05

5.672.038

-10,49

0,16

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

439.465

-38,88

3.601.365

-16,26

0,1

Sản phẩm gốm, sứ

338.810

183,86

3.406.742

-11,61

0,09

Chất dẻo nguyên liệu

209.506

0,36

2.085.266

2,9

0,06

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

231.876

475,67

600.153

-26,72

0,02

Hàng hóa khác

49.224.745

8,61

373.385.319

4,56

10,38

Nguồn: VITIC