Trong số hơn 20 nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường UAE 6 tháng đầu năm nay, thì nhóm hàng Điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch chiếm 62% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, đạt 952,90 triệu USD, giảm 58% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng 6 tháng đầu năm tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 219,39 triệu USD.
Xét về mức tăng trưởng hàng hóa sang thị trường này thì có 1/3 số nhóm hàng đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó nổi bật lên là nhóm hàng chè, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 1,714 triệu USD nhưng so với cùng kỳ năm 2019 tăng 215%. Bên cạnh đó, xuất khẩu sang UAE cũng tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Sản phẩm từ sắt thép (tăng 118% đạt 4,655 triệu USD), máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng (79% đạt 90,07 triệu USD), gạo (tăng 29% đạt 16,59 triệu USD)...
Ngược lại, xuất khẩu Điện thoại các loại và linh kiện, sản phẩm từ chất dẻo, Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc, sắt thép các loại; gỗ và các sản phẩm gỗ lại sụt giảm lần lượt 58%, 56%, 43%; 30,6%.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường UAE 6T/2020

  1. (Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

6T/2020

So với cùng kỳ

 2019 (%)

Tỷ trọng

(%)

Tổng kim ngạch XK

311.317.639

1.543.896.294

-46.67

100

Điện thoại các loại và linh kiện

219.397.782

952.904.274

-57.65

61.72

Máy móc. thiết bị. dụng cụ phụ tùng khác

8.221.258

90.069.706

78.50

5.83

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.026.085

8.874.466

-30.64

0.57

Hạt điều

1.018.147

6.364.312

-1.87

0.41

Giày dép các loại

9.375.945

59.710.748

-16.58

3.87

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.281.608

5.748.261

-14.42

0.37

Sản phẩm từ sắt thép

435.808

4.655.846

117.64

0.30

Sản phẩm từ chất dẻo

385.425

4.134.291

-34.41

0.27

Hàng dệt. may

6.848.911

35.428.311

-9.59

2.29

Hàng thủy sản

4.146.402

22.728.293

-24.81

1.47

Hàng rau quả

2.180.869

21.802.882

22.52

1.41

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

342.461

2.510.429

-56.23

0.16

Giấy và các sản phẩm từ giấy

114.445

2.437.865

20.72

0.16

Sắt thép các loại

2.345.801

-43.42

0.15

Gạo

2.239.751

16.594.298

29.54

1.07

Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện

27.535.371

158.673.988

-4.97

10.28

Hạt tiêu

1.261.181

12.426.839

-21.94

0.80

Túi xách. ví.vali. mũ. ô. dù

695.073

11.340.379

-13.98

0.73

Chè

75.494

1.714.680

214.76

0.11

Đá quý. kim loại quý và sản phẩm

39.557

1.525.134

-76.11

0.10

Hàng hóa khác

23.696.066

121.905.491

-29.70

7.90

Nguồn: VITIC