Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong tháng 11/2020 tăng 4,6% so với tháng 10/2020 và giảm 14,2% so với tháng 11/2019, đạt 373,9 triệu USD; cộng chung 11 tháng đầu năm tăng 0,2% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 4,1 tỷ USD.
Trong số hơn 20 mặt hàng được nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ thì nhóm hàng sắt thép các loại đứng đầu về kim ngạch, 11 tháng đầu năm đạt 1,06 tỷ USD, tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 26% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ; tính riêng tháng 11/2020 nhập khẩu sắt thép từ nguồn cung này tăng 39,3% so với tháng 10 liền kề và giảm 48,3% so với tháng 11/2019.
Đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch phải kể đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, 11 tháng đầu năm 2020 đạt 298,6 triệu USD, cao thứ 2 sau nhóm sắt thép nhưng lại giảm 21,7% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,3% tổng kim ngạch; tính riêng tháng 11/2020 nhập khẩu mặt hàng giảm 2,57% nhưng lại tăng 36% so với tháng 11/2019.
Kế tiếp là nhóm Dược phẩm, trong tháng 11/2020 nhóm hàng này được Việt Nam nhập khẩu ít hơn tháng 10/2020, giảm 15,4% và giảm tiếp 7,6% so với tháng 11/2019, đạt 20,81 triệu USD; cộng chung 11 tháng đầu năm đạt 243,4 triệu USD, tăng 5,4% chiếm 5,8% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này.
Nhìn chung hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ rất đa dạng, ngoài các mặt hàng kể trên Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng khác từ nguồn cung này như: Giấy các loại; vải; ô tô; máy vi tính; hóa chất; xơ sợi dệt; bông các loại; dầu mỡ; nguyên phụ liệu thuốc lá….trong đó:
Các mặt hàng có kim ngạch giảm mạnh so với tháng 10/2020 gồm: Sắt thép các loại (-48,3%); dược phẩm (-15,3%); thủy sản (-60%); hóa chất (-22%); chất dẻo nguyên liệu (-32%); nguyên phụ liệu dệt may, da, giày (-27,7%); xơ sợi dệt các loại (-15,6%); thuốc trừ sâu (-15,8%); ô tô nguyên chiếc các loại (-34,8%); quặng và khoáng sản (-60%); sản phẩm từ cao su (-28,8%); sản phẩm khác từ dầu mỏ (11%).
Các mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh so với tháng 10/2020 gồm: Sắt thép các loại (+39%); bông các loại (+87%); đá quý kim loại quý (23%); vải các loại (+26,4%); nguyên phụ liệu dược phẩm (+43,5%); máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện (+55,6%); rau quả (+35,9%); sản phẩm từ sắt thép (+71,5%); nguyên phụ liệu thuốc lá (+906%); phân bón các loại (+394%).

Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường Ấn Độ 11 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

11 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KN NK

373.858.976

4,59

-14,24

4.061.102.325

0,20

100

Sắt thép các loại

86.562.947

39,26

-48,34

1.057.488.504

10,38

26,04

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

29.893.300

-2,74

35,98

298.601.376

-21,68

7,35

Dược phẩm

20.809.900

-15,35

-7,63

234.364.073

5,35

5,77

Hàng thủy sản

7.772.221

-60,31

-49,33

216.187.751

20,76

5,32

Linh kiện, phụ tùng ô tô

20.424.444

-0,07

31,98

159.312.496

-5,13

3,92

Hóa chất

9.903.881

-22,40

-43,46

127.928.882

-23,76

3,15

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

9.261.320

15,21

59,05

128.913.805

-16,82

3,17

Bông các loại

23.453.842

87,27

589,42

124.889.055

-19,27

3,08

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

14.848.109

22,98

-0,72

90.308.559

-37,16

2,22

Chất dẻo nguyên liệu

9.646.591

-32,83

-21,33

143.605.832

11,94

3,54

Sản phẩm hóa chất

9.167.387

4,73

-1,60

99.801.687

-3,57

2,46

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

5.629.862

-27,66

-34,39

64.367.030

-32,26

1,58

Xơ, sợi dệt các loại

8.396.760

-15,62

-3,04

108.622.453

17,26

2,67

Kim loại thường khác

11.210.681

-5,60

1,91

97.431.930

7,53

2,40

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

8.750.556

-15,83

32,32

75.179.505

7,58

1,85

Vải các loại

3.764.810

26,42

-44,88

33.072.639

-48,50

0,81

Nguyên phụ liệu dược phẩm

5.738.544

43,52

35,02

59.500.481

-1,61

1,47

Ô tô nguyên chiếc các loại

141.577

-34,78

-97,33

26.948.325

-53,36

0,66

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.669.547

55,65

180,50

61.517.605

7,49

1,51

Giấy các loại

4.507.546

-8,66

40,35

42.933.060

15,32

1,06

Hàng rau quả

2.459.463

35,91

10,69

24.962.260

-18,06

0,61

Sản phẩm từ sắt thép

4.298.719

71,57

112,15

22.469.974

-22,08

0,55

Quặng và khoáng sản khác

3.153.812

-60,11

-51,08

36.673.307

33,16

0,90

Sản phẩm từ chất dẻo

1.746.066

28,63

36,25

17.312.688

4,30

0,43

Nguyên phụ liệu thuốc lá

527.406

906,19

-41,32

4.714.328

-63,68

0,12

Sản phẩm từ cao su

896.085

-28,80

25,78

8.074.716

-6,56

0,20

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

440.916

-11,44

-45,29

7.625.372

-8,99

0,19

Dầu mỡ động thực vật

427.872

-9,92

4.829.966

10,75

0,12

Phân bón các loại

211.492

394,02

-69,62

2.653.946

-35,75

0,07

Ngô

171.002

147,12

797.288

-46,62

0,02

Hàng hóa khác

66.972.316

8,54

14,00

680.013.432

30,18

16,74

Nguồn: VITIC