Trong bốn nhóm hàng hóa xuất khẩu sang Ấn Độ nửa đầu năm đạt kim ngạch trăm triệu USD, nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn nhất với 29,73% đạt 642,22 triệu USD. Kế đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với 15,21% đạt 328,54 triệu USD. Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác và nhóm kim loại thường khác và sản phẩm có kim ngạch hơn 100 triệu USD, cụ thể đạt thị phần lần lượt là 8,32 và 6,19%. Các nhóm này đều có kim ngạch giảm khá so với cùng kỳ năm 2019, dù trong riêng tháng 6/2020, ba trong bốn nhóm trên đều có kim ngạch tăng mạnh.
Ngoài ra, một số nhóm hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ trong riêng tháng 6 là: Cao su tăng 342,92%; sắt thép các loại tăng 308,1%; chất dẻo nguyên liệu tăng 442,82%; sản phẩm gốm sứ tăng 634,57% so với tháng trước đó. Tuy nhiên, tính cả 6 tháng đầu năm 2020, những mặt hàng này đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ.
Qua bảng phân tích số liệu, chỉ có duy nhất bốn nhóm có kim ngạch tăng trong hai quý đầu năm trên tổng số 28 nhóm (chưa kể hàng hóa khác). Cụ thể là: Hạt điều đạt 13,4 triệu USD, tăng 49,09%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 750,39 ngàn USD, tăng 45,4%; thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 40,1 triệu USD, tăng 6,93%; than các loại đạt 1,72 triệu USD, tăng 8,55% so với cùng kỳ năm trước. Nhưng các nhóm này đều chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất sang Ấn Độ nửa đầu năm 2020.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
So với T5/2020 (%)
|
6T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
364.978.527
|
64,15
|
2.160.121.127
|
-36,53
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
146.521.033
|
143,03
|
642.222.107
|
-13,49
|
29,73
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
56.798.664
|
44,79
|
328.538.613
|
-36,9
|
15,21
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
17.325.939
|
-39,11
|
179.820.057
|
-56,84
|
8,32
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
8.866.954
|
218,44
|
133.764.479
|
-56,74
|
6,19
|
Hóa chất
|
14.722.851
|
5,45
|
95.021.432
|
-49,71
|
4,4
|
Giày dép các loại
|
10.512.580
|
24,92
|
62.444.594
|
-3,37
|
2,89
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.989.070
|
24,89
|
52.837.386
|
-46,63
|
2,45
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
7.613.305
|
-0,39
|
40.106.477
|
6,93
|
1,86
|
Hàng dệt, may
|
5.210.295
|
14,35
|
33.847.751
|
-18,57
|
1,57
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
1.499.327
|
2,99
|
33.131.751
|
-36,64
|
1,53
|
Cao su
|
6.140.804
|
342,92
|
30.908.017
|
-58,17
|
1,43
|
Sản phẩm hóa chất
|
6.254.033
|
4,68
|
30.898.574
|
-23,61
|
1,43
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.414.125
|
-9,55
|
26.845.174
|
-34,59
|
1,24
|
Cà phê
|
3.015.086
|
70,03
|
19.163.313
|
-36,11
|
0,89
|
Hạt tiêu
|
2.869.325
|
-8,4
|
18.748.683
|
-44,73
|
0,87
|
Sắt thép các loại
|
5.213.916
|
308,1
|
18.439.367
|
-55,48
|
0,85
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.489.370
|
442,82
|
17.578.420
|
-22,86
|
0,81
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
1.424.779
|
106,66
|
16.923.096
|
-74,12
|
0,78
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.971.134
|
66,77
|
16.873.270
|
-55,6
|
0,78
|
Hạt điều
|
3.714.529
|
22,07
|
13.401.938
|
49,09
|
0,62
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.352.635
|
84,46
|
9.259.512
|
-47,36
|
0,43
|
Hàng thủy sản
|
140.929
|
26,71
|
5.531.769
|
-59,7
|
0,26
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
309.410
|
154,02
|
5.516.747
|
-8,68
|
0,26
|
Sản phẩm từ cao su
|
782.584
|
101,72
|
3.637.823
|
-29,28
|
0,17
|
Than các loại
|
|
|
1.721.720
|
8,55
|
0,08
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
191.237
|
634,57
|
1.178.538
|
-17,57
|
0,05
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
131.348
|
141,58
|
750.389
|
45,4
|
0,03
|
Chè
|
352.368
|
54,47
|
664.938
|
-20,32
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
49.150.897
|
89,7
|
320.345.193
|
-34,36
|
14,83
|