Có 6 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD, trong đó có 3 nhóm tăng trưởng khá và 3 nhóm sụt giảm so với cùng kỳ năm 2019.
Cụ thể 3 nhóm hàng có kim ngạch tăng trong 4 tháng đầu năm là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 254,64 triệu USD, tăng 85,42%; Giày dép các loại đạt 211,28 triệu USD, tăng 6,69%; Hạt điều đạt 120,3 triệu USD, tăng 38,05% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ở chiều kim ngạch sụt giảm, có 3 nhóm sau: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 501,62 triệu USD, giảm 4,39%; Điện thoại các loại và linh kiện đạt 330,89 triệu USD, giảm 18,46%; Hàng dệt, may đạt 158,13 triệu USD, giảm 11,47%.
6 nhóm hàng trên đều chiếm thị phần khá (5,7 – 23,78%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hà Lan.
Ở nhóm kim ngạch chục triệu USD, một số nhóm hàng tăng khá so với 4 tháng năm 2019 như: Sản phẩm từ sắt thép tăng 29,32% đạt 37,36 triệu USD; Hàng rau quả tăng 28,31% đạt 28,02 triệu USD; Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 39,85% đạt 15,74 triệu USD; Cà phê tăng 75,25% đạt 10,41 triệu USD.
Việt Nam cũng giảm xuất khẩu một số nhóm hàng sang thị trường này trong 4 tháng/2020 khiến kim ngạch sụt giảm như: Phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 37,51% đạt 72,19 triệu USD; Hàng thủy sản giảm 17,3% đạt 57,98 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 24,94 triệu USD, giảm 22,91% so với cùng kỳ năm 2019.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan 4T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T4/2020
|
So với T3/2020 (%)
|
4T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
486.561.864
|
-23,31
|
2.109.717.171
|
-0,42
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
117.727.819
|
-16,6
|
501.622.116
|
-4,39
|
23,78
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
28.906.724
|
-78,22
|
330.898.787
|
-18,46
|
15,68
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
74.610.807
|
-11,81
|
254.641.047
|
85,42
|
12,07
|
Giày dép các loại
|
51.818.591
|
-3,42
|
211.289.315
|
6,69
|
10,02
|
Hàng dệt, may
|
37.463.220
|
-0,47
|
158.134.072
|
-11,47
|
7,5
|
Hạt điều
|
41.212.581
|
13,77
|
120.308.476
|
38,05
|
5,7
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
17.003.754
|
-20,48
|
77.903.335
|
-12,1
|
3,69
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
19.934.523
|
2,37
|
72.194.980
|
-37,51
|
3,42
|
Hàng thủy sản
|
17.746.166
|
-1,81
|
57.984.683
|
-17,3
|
2,75
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.247.220
|
-3,92
|
43.175.436
|
-5,85
|
2,05
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
11.138.970
|
30,94
|
37.360.247
|
29,32
|
1,77
|
Hàng rau quả
|
9.409.628
|
29,22
|
28.023.466
|
28,31
|
1,33
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.511.799
|
-18,32
|
24.940.593
|
-22,91
|
1,18
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.832.458
|
-33,88
|
15.743.000
|
39,85
|
0,75
|
Cà phê
|
2.695.238
|
-5,59
|
10.417.563
|
75,25
|
0,49
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.036.833
|
-37,92
|
8.919.670
|
23,88
|
0,42
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.812.629
|
-36,3
|
8.428.727
|
10,39
|
0,4
|
Hạt tiêu
|
2.876.386
|
-2,62
|
8.041.979
|
-18,36
|
0,38
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.669.937
|
31,33
|
7.528.789
|
-16,79
|
0,36
|
Hóa chất
|
617.729
|
-86,02
|
6.679.966
|
-8,6
|
0,32
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.055.685
|
-30,47
|
5.642.885
|
14,19
|
0,27
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
814.270
|
-32,83
|
4.686.302
|
17,47
|
0,22
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
830.593
|
0,65
|
3.613.926
|
12,73
|
0,17
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.089.876
|
32,7
|
3.540.250
|
67,78
|
0,17
|
Cao su
|
543.040
|
-33,07
|
2.989.279
|
-41,62
|
0,14
|
Sản phẩm hóa chất
|
863.748
|
36,11
|
2.431.398
|
24,44
|
0,12
|
Gạo
|
116.708
|
-63,5
|
852.521
|
-5,1
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
21.974.933
|
-16,94
|
101.724.360
|
-1,63
|
4,82
|