Mặt hàng chủ lực của Việt Nam xuất sang Hà Lan là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, với thị phần 24,83% đạt 118,14 triệu USD, giảm 15,76% so với cùng kỳ. Điện thoại các loại và linh kiện chiếm vị trí thứ 2 với thị phần 14,31% đạt 68,1 triệu USD, giảm 18,33%; giày dép các loại chiếm 12,17% tổng kim ngạch đạt 57,91 triệu USD, giảm 14,61%; hàng dệt, may đạt 46,02 triệu USD, giảm 29,2%.
Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác chiếm thị phần khá với 10,51% đạt 50,02 triệu USD, mặc dù giảm 27,29% so với tháng 12/2019 nhưng lại tăng trưởng nhẹ 14,85% so với cùng kỳ.
Hạt tiêu, cao su cũng giảm trị giá 69,28% và 72,27% xuống mức tương ứng 795.302 USD và 667.352 USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan tháng 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T1/2020
|
So với T12/2019 (%)
|
T1/2020
|
So với T1/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
475.840.928
|
-24,35
|
475.840.928
|
-20,06
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
118.149.336
|
-16,12
|
118.149.336
|
-15,76
|
24,83
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
68.107.121
|
-24,64
|
68.107.121
|
-18,33
|
14,31
|
Giày dép các loại
|
57.915.284
|
-22,15
|
57.915.284
|
-14,61
|
12,17
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
50.022.296
|
-27,29
|
50.022.296
|
14,85
|
10,51
|
Hàng dệt, may
|
46.022.780
|
-31,23
|
46.022.780
|
-29,2
|
9,67
|
Hạt điều
|
20.788.637
|
-36,59
|
20.788.637
|
-25,25
|
4,37
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
19.682.394
|
-25,58
|
19.682.394
|
-12,3
|
4,14
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
13.552.258
|
-7,97
|
13.552.258
|
-37,88
|
2,85
|
Hàng thủy sản
|
11.126.970
|
-39,94
|
11.126.970
|
-44,38
|
2,34
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
10.618.538
|
-20,25
|
10.618.538
|
-31,72
|
2,23
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.923.429
|
-20,81
|
7.923.429
|
-31,75
|
1,67
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.602.665
|
-37,98
|
4.602.665
|
-55,25
|
0,97
|
Hàng rau quả
|
4.424.324
|
-26,73
|
4.424.324
|
-37,97
|
0,93
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
3.844.342
|
-28,05
|
3.844.342
|
-6,86
|
0,81
|
Cà phê
|
1.867.304
|
32,37
|
1.867.304
|
-22,16
|
0,39
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.585.300
|
-23,16
|
1.585.300
|
37,06
|
0,33
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.506.363
|
-45,94
|
1.506.363
|
-34,07
|
0,32
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.472.378
|
-31,06
|
1.472.378
|
-23,4
|
0,31
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.246.572
|
-44,53
|
1.246.572
|
-41,81
|
0,26
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
1.204.908
|
-46,28
|
1.204.908
|
-45,81
|
0,25
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.198.265
|
-25,92
|
1.198.265
|
9,88
|
0,25
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
865.700
|
134,74
|
865.700
|
68,97
|
0,18
|
Hạt tiêu
|
795.302
|
-65,01
|
795.302
|
-69,28
|
0,17
|
Cao su
|
667.352
|
-40,55
|
667.352
|
-72,27
|
0,14
|
Sản phẩm hóa chất
|
454.300
|
-23,03
|
454.300
|
-25,41
|
0,1
|
Hóa chất
|
255.388
|
-77,31
|
255.388
|
-87,36
|
0,05
|
Gạo
|
211.686
|
-38,69
|
211.686
|
-22,57
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
25.729.738
|
-21,27
|
25.729.738
|
|
5,41
|