Cộng hòa Séc là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định nhất, có nền kinh tế công nghiệp phát triển mạnh, thịnh vượng trong số các quốc gia chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Đông Âu.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Séc trong 9 tháng năm 2025 là nhóm hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 659,1 triệu USD, tăng 50,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 43% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 546,9 triệu USD, tăng 10,2%, chiếm 38,2% tỷ trọng. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép các loại, đạt 62,4 triệu USD, chiếm 4,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Séc như: hàng dệt may; sản phẩm từ chất dẻo; điện thoại các loại và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; ví, vali, mũ và ô dù; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; hàng thủy sản…trong đó mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm trước là: Điện thoại các loại và linh kiện tăng gấp 3 lần; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 88%;
Số liệu xuất khẩu sang Séc 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10 của CHQ)

 

 

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

205.604.978

29,67

1.431.924.958

26,29

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

102.872.852

18,86

659.130.819

50,77

46,03

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

77.410.548

58,54

546.931.779

10,22

38,2

Giày dép các loại

5.158.067

123,54

62.499.611

-7,38

4,36

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.904.034

-21,77

25.411.024

-11,11

1,77

Hàng dệt, may

1.011.197

-48,27

16.759.652

-21,35

1,17

Điện thoại các loại và linh kiện

4.745.448

134,62

9.437.377

3,374,13

0,66

Sản phẩm từ chất dẻo

784.116

-14,55

7.125.401

16,45

0,5

Kim loại thường khác và sản phẩm

248.348

-61,23

3.724.291

21,52

0,26

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

463.451

52,55

3.206.302

5,36

0,22

Sản phẩm từ sắt thép

455.591

17,28

2.670.005

-24,71

0,19

Gỗ và sản phẩm gỗ

71.374

 

1.600.316

88,08

0,11

Hàng thủy sản

182.948

36,19

1.185.502

-27,65

0,08

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

58.216

-81,36

655.853

13,95

0,05

Hóa chất

 

 

103.094

 

0,01

Cao su

24.670

 

53.221

-14,18

0

Hàng hóa khác

9.214.118

-12,1

91.430.712

42,98

6,39

 

 

Nguồn: Vinanet/VITIC