Philippines hiện là đối tác thương mại đứng thứ 5 của Việt Nam trong ASEAN và là một trong những thị trường tiềm năng của Việt Nam trong những năm gần đây.
Đứng đầu là mặt hàng gạo, là mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 11 tháng đầu năm với kim ngạch đạt trên 910,15 triệu USD, tăng 11,80% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 28,37% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này. Tính riêng tháng 11/2020 kim ngạch xuất khẩu gạo đạt 41,49 triệu USD.
Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác với 278,78 triệu USD, giảm 7,29% so với cùng kỳ năm 2019. Tiếp đến là nhóm mặt hàng clanhke và xi măng đứng ở vị trí thứ 3 về kim ngạch, đạt 276,56 triệu USD, chiếm 8,62% tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa sang Philippines, tăng 13,65% so với cùng kỳ năm 2019, tính riêng tháng 11/2020 đạt 22,51 triệu USD.
Philippines và Việt Nam có nhiều điểm tương đồng về văn hóa, địa lí. Hai nước đều là thành viên tích cực và luôn hỗ trợ lẫn nhau trong khuôn khổ hợp tác đa phương APEC và ASEAN vì lợi ích hai bên và của khu vực.
Bên cạnh đó, Việt Nam và Philippines đều có nhiều lĩnh vực có thể bổ trợ cho nhau dựa trên thế mạnh của từng nước.

  Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Philipines 11T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

11 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KNXK

238.189.151

-10,85

3.208.229.788

-7,18

100

Gạo

41.494.805

64,76

910.155.217

11,80

28,37

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

27.769.179

-4,54

278.789.996

-7,29

8,69

Clanhke và xi măng

22.510.176

5,78

276.562.481

13,65

8,62

Sắt thép các loại

18.467.132

-45,35

215.371.466

95,34

6,71

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

15.403.297

-19,57

150.871.689

-14,47

4,70

Cà phê

7.107.593

-43,73

147.194.098

-8,82

4,59

Điện thoại các loại và linh kiện

2.898.093

-28,15

139.597.162

-51,60

4,35

Phương tiện vận tải và phụ tùng

7.317.536

-20,52

67.182.527

28,33

2,09

Hàng dệt, may

4.245.975

-30,60

64.403.801

-39,26

2,01

Sản phẩm hóa chất

3.606.785

-10,44

49.185.016

-13,73

1,53

Giày dép các loại

3.017.748

-36,86

46.994.496

-28,95

1,46

Hàng thủy sản

2.138.866

-36,28

46.405.958

-56,80

1,45

Sản phẩm từ chất dẻo

3.969.538

-1,50

45.561.868

-11,30

1,42

Kim loại thường khác và sản phẩm

4.351.333

-35,36

41.822.798

-17,42

1,30

Dây điện và dây cáp điện

3.693.820

20,09

28.726.053

-8,87

0,90

Chất dẻo nguyên liệu

2.255.984

-15,52

28.057.128

-25,15

0,87

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.257.160

-27,63

26.060.121

18,26

0,81

Sản phẩm từ sắt thép

3.809.447

84,51

21.525.764

-0,28

0,67

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.095.094

-44,82

21.226.504

-4,44

0,66

Sản phẩm gốm, sứ

1.619.597

-9,78

17.078.624

-21,82

0,53

Giấy và các sản phẩm từ giấy

845.486

-40,97

16.571.691

1,63

0,52

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.010.048

-44,07

14.918.005

-61,22

0,46

Hạt tiêu

1.462.934

14,82

13.419.176

18,86

0,42

Xơ, sợi dệt các loại

1.009.103

8,09

12.756.898

-46,79

0,40

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.585.144

36,07

12.347.254

-50,58

0,38

Xăng dầu các loại

11.023.320

 

11.054.874

1,698,96

0,34

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.428.192

-19,91

8.869.690

-11,66

0,28

Hóa chất

771.606

-6,77

6.899.056

-63,76

0,22

Hạt điều

630.179

74,48

6.037.172

-24,77

0,19

Sắn và các sản phẩm từ sắn

688.264

34,34

4.437.462

-55,64

0,14

Phân bón các loại

150.500

-43,77

3.902.542

15,45

0,12

Than các loại

 

 

2.697.382

5,030,05

0,08

Chè

85.286

 

1.028.011

-57,34

0,03

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

 

-100,00

642.934

-11,81

0,02

Hàng hóa khác

37.469.931

-34,57

469.874.874

-13,73

14,65

Nguồn: VITIC