Trong 40 mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia 11 tháng/2020, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất 26,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, đạt 1,56 tỷ USD, tăng 12,04% so với cùng kỳ năm trước.

Một số các mặt hàng có kim ngạch tăng trong 11 tháng là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (+5,24%) đạt 741,14 triệu USD; Hàng điện gia dụng và linh kiện (+0,82%) đạt 278,21 triệu USD; Sản phẩm hóa chất (+1,23%) đạt 201,81 triệu USD; Sữa và sản phẩm sữa (+21,65%) đạt 61,52 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+30,94%) đạt 38,16 triệu USD…

Một số các mặt hàng có kim ngạch giảm trong 11 tháng là: Xăng dầu các loại (-39,54%) đạt 791,78 triệu USD; Chất dẻo nguyên liệu (-13,18%) đạt 253,27 triệu USD; Vải các loại (-28,79%) đạt 75,67 triệu USD; Sắt thép các loại (-72,72%) đạt 51,68 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (-30,91%) đạt 41,22 triệu USD…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch NK

542.399.012

-10,05

5.967.859.969

-9,6

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

163.096.413

-9,02

1.563.523.928

12,04

26,2

Xăng dầu các loại

50.121.682

-24,49

791.777.116

-39,54

13,27

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

66.224.359

-13,35

741.144.936

5,24

12,42

Kim loại thường khác

29.631.503

-24,97

352.767.091

-7,86

5,91

Dầu mỡ động thực vật

30.418.582

0,03

301.722.295

-7,29

5,06

Hàng điện gia dụng và linh kiện

13.523.827

-10

278.205.074

0,82

4,66

Chất dẻo nguyên liệu

26.370.945

18,64

253.267.654

-13,18

4,24

Hóa chất

22.092.258

6,06

215.939.503

-8,41

3,62

Sản phẩm hóa chất

18.671.181

-10,66

201.814.367

1,23

3,38

Sản phẩm từ chất dẻo

6.372.325

-6,7

82.829.587

-20,18

1,39

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

6.279.223

-28,52

79.483.543

22,41

1,33

Vải các loại

5.873.020

-25,19

75.670.295

-28,79

1,27

Sữa và sản phẩm sữa

3.569.982

-5,09

61.519.184

21,65

1,03

Sản phẩm từ cao su

6.359.722

1,67

54.063.747

2,21

0,91

Sắt thép các loại

5.064.697

156,33

51.676.099

-72,72

0,87

Chế phẩm thực phẩm khác

4.825.281

1,94

48.198.186

3,6

0,81

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.856.284

170,17

46.128.905

-13,27

0,77

Dây điện và dây cáp điện

4.635.195

-50,64

42.574.030

17,6

0,71

Khí đốt hóa lỏng

3.540.936

10,43

41.518.414

20,11

0,7

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.641.091

9,48

41.220.394

-30,91

0,69

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.453.567

41,15

38.157.982

30,94

0,64

Giấy các loại

3.705.387

-10,58

34.931.569

-26,97

0,59

Linh kiện, phụ tùng ô tô

3.309.494

2,96

33.589.804

-12,76

0,56

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.974.934

-17,57

31.081.123

-18,29

0,52

Sản phẩm từ sắt thép

3.223.631

-19,08

28.429.653

-17,69

0,48

Cao su

2.449.838

-13,99

25.735.649

-29,52

0,43

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1.424.402

-31,87

24.129.439

4,9

0,4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.358.469

-19,84

17.636.808

-13,35

0,3

Quặng và khoáng sản khác

346.108

-54,33

15.271.111

76,41

0,26

Xơ, sợi dệt các loại

1.338.851

0,14

15.176.234

-28,09

0,25

Hàng thủy sản

1.236.314

11,26

13.789.434

52,15

0,23

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.260.179

-43,8

12.332.675

-41,62

0,21

Phân bón các loại

137.985

 

8.607.036

-80,55

0,14

Sản phẩm từ giấy

825.800

55,57

8.553.980

-16,29

0,14

Dược phẩm

1.063.339

-6,12

8.409.142

25,11

0,14

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

614.829

-12,53

6.366.733

-9,64

0,11

Hàng rau quả

285.098

-38,78

3.488.972

-19,3

0,06

Nguyên phụ liệu thuốc lá

144.887

-50,55

3.299.393

9,16

0,06

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

146.452

-71,75

1.659.850

-84,52

0,03

Hàng hóa khác

34.930.948

-7,61

312.169.034

16,39

5,23

Nguồn: VITIC