8 tháng đầu năm 2020 nhìn chung đa số các loại hàng hóa nhập khẩu hàng hóa từ Australia bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó các nhóm hàng nhập khẩu sụt giảm mạnh gồm có: Thức ăn gia súc và nguyên liệu (giảm 54,3%, đạt 10,11 triệu USD); Phế liệu sắt thép (giảm 52,3%, đạt 57,65 triệu USD); bông các loại (giảm 42,3%, đạt 37,63 triệu USD). Tuy nhiên, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ vẫn tăng mạnh 66,5% so với cùng kỳ năm trước, đạt 12,72 triệu USD.
Trong số rất nhiều nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Australia trong 8 tháng đầu năm 2020, thì than đá được nhập khẩu nhiều nhất, trị giá 1,17 tỷ USD, tăng 6% so với cùng kỳ năm trước; chiếm 39,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này. Tiếp đến nhóm hàng quặng và khoáng sản, trị giá 383,62 triệu USD, chiếm 12,9%, giảm 1,1%; nhóm hàng kim loại thường đứng thứ 3 về kim ngạch, với 358,79 triệu USD (chiếm 12%, tăng 14%); sau đó là lúa mì 145,98 triệu USD (chiếm 4,9%), giảm 21,2%; hàng rau quả 70,6 triệu USD (chiếm 2,4%), giảm 4,4%.
Nhập khẩu hàng hóa từ Australia 8 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 8/2020
|
+- so tháng 7/2020(%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so cùng kỳ năm trước (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
332.829.431
|
-1,45
|
2.978.951.200
|
-1,61
|
100
|
Than các loại
|
147.753.657
|
58,1
|
1.173.090.695
|
5,95
|
39,38
|
Quặng và khoáng sản khác
|
52.610.732
|
46,17
|
383.622.083
|
-1,12
|
12,88
|
Kim loại thường khác
|
43.476.933
|
-25,72
|
358.787.742
|
13,97
|
12,04
|
Lúa mì
|
1.280.634
|
-92,99
|
145.977.145
|
-21,17
|
4,9
|
Hàng rau quả
|
7.688.621
|
-38,39
|
70.601.884
|
-4,39
|
2,37
|
Phế liệu sắt thép
|
14.534.338
|
338,06
|
57.652.512
|
-52,32
|
1,94
|
Bông các loại
|
4.243.461
|
-70,61
|
37.626.100
|
-43,29
|
1,26
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
4.098.166
|
-16,84
|
35.975.887
|
4,23
|
1,21
|
Sắt thép các loại
|
90.342
|
-99,2
|
29.485.637
|
0,25
|
0,99
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.563.306
|
-23,95
|
26.577.861
|
-7,35
|
0,89
|
Dược phẩm
|
1.106.701
|
-58,22
|
26.032.863
|
-32,86
|
0,87
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.094.757
|
-2,43
|
21.912.993
|
-20,42
|
0,74
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
431.820
|
87,3
|
12.720.934
|
66,54
|
0,43
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
565.049
|
-54,03
|
10.108.323
|
-54,28
|
0,34
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
672.394
|
-42,83
|
9.256.704
|
-8,65
|
0,31
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
529.182
|
-13,46
|
8.213.126
|
-37,77
|
0,28
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
677.454
|
-29,9
|
7.075.250
|
-10,08
|
0,24
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.376.053
|
31,22
|
6.527.638
|
-19,52
|
0,22
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
318.278
|
-42,81
|
4.681.582
|
-14,11
|
0,16
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
748.172
|
15,02
|
3.960.770
|
-7,75
|
0,13
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
691.456
|
-14
|
3.434.864
|
11,34
|
0,12
|
Hóa chất
|
98.416
|
42,2
|
1.151.176
|
6,37
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
45.179.509
|
-34,98
|
544.477.435
|
4,9
|
18,28
|