Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường AiLen trong tháng 11/2020 đạt 374 triệu USD, tăng 5,9% so với tháng 10/2020 và tăng 27,8% so với tháng 11/2019.
Trong số các mặt hàng được nước ta nhập khẩu từ thị trường Ailen thì Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, 11 tháng đầu năm đạt 3,4 tỷ USD, tăng 78,3% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 94% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; tính riêng tháng 11/2020 đạt 374,3 triệu USD tăng 5,86% so với tháng 10/2020 và tăng 27,8% so với tháng 11/2019.
Nhóm dược phẩm đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, 11 tháng đầu năm đạt 103 triệu USD, tăng 18,9% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 2,8% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; tính riêng tháng 11/2020 đạt 4,33 triệu USD, giảm 64% so với tháng 10/2020 và giảm 7% so với tháng 11/2019.
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đứng vi trí thứ 3, 11 tháng đầu năm đạt 36,90 triệu USD, tăng 17,5% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 11/2020 đạt 3 triệu USD, giảm 64% so với tháng 10/2020 và giảm 19% so với tháng 11/2019.
Nhìn chung hàng hóa được Việt nam nhập khẩu từ thị trường này chưa đa dạng song một số mặt hàng đạt kim ngạch khá lớn và tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2019. Ngoài các mặt hàng kể trên Việt Nam còn nhập khẩu từ thị trường này các mặt hàng như: Sữa và sản phẩm từ sữa; hàng thủy sản; chế phẩm thực phẩm khác… trong đó:
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 10/2020 gồm: Dược phẩm (-64%); sữa và các sản phẩm từ sữa(-76%) hàng thủy sản (-68,6%).
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 10/2020 gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng (+5,9%); máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác (+64%); sản phẩm hóa chất (+92%); chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh (+139%) .

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường AiLen 11 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

11 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KN NK

386.440.040

3,30

24,84

3.640.536.611

70,94

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

374.315.959

5,86

27,81

3.428.490.211

78,35

94,18

Dược phẩm

4.335.031

-64,10

-6,96

103.202.162

18,98

2,83

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

3.094.097

64,09

-19,36

36.904.176

17,52

1,01

Sữa và sản phẩm sữa

377.933

-76,09

-90,32

32.726.995

-17,28

0,90

Sản phẩm hóa chất

426.624

92,38

-8,64

3.595.493

-17,22

0,10

Hàng thủy sản

181.868

-68,60

-21,56

3.189.192

-18,42

0,09

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

219.324

139,44

70,16

1.142.480

-28,21

0,03

Chế phẩm thực phẩm khác

 

 

 

35.391

-54,14

0,00

Hàng hóa khác

3.193.577

-21,78

-7,73

30.772.000

-22,59

0,85

Nguồn: VITIC