Riêng tháng 9/2020 nhập khẩu thủy sản đạt 162,54 triệu USD, tăng 7,4% so với tháng 8/2020 và tăng 26,1% so với tháng 9/2019.
Trong tháng 9/2020 nhập khẩu thủy sản từ đa số các thị trường tăng kim ngạch so với tháng 8/2020, trong đó tăng mạnh ở một số thị trường như: Ireland tăng 1.335% so với tháng 8/2020, đạt 0,48 triệu USD; Singapore tăng 926%, đạt 0,24 triệu USD; Bangladesh tăng 233,6%, đạt 0,08 triệu USD; Hàn Quốc tăng 211%, đạt 9,77 triệu USD. Ngược lại, tháng 9/2020 nhập khẩu thủy sản giảm mạnh ở các thị trường sau: Canada giảm 67% so với tháng 8/2020, đạt 4,37 USD; Đan Mạch giảm 65%, đạt 0,83 triệu USD.
Trong 9 tháng đầu năm,Việt Nam nhập khẩu thủy sản nhiều nhất từ thị trường Ấn Độ đạt 188,84 triệu USD, tăng 27% so với 9 tháng đầu năm 2019, chiếm 14,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản các loại của cả nước; Tiếp đến thị trường Na Uy đạt 148,76 triệu USD, giảm 6,3%, chiếm 11,4%; thị trường Nhật Bản đạt gần 122,73 triệu USD, tăng 25,3%, chiếm tỷ trọng 9,4%; Trung Quốc đạt 99,37 triệu USD, chiếm 7,6%, giảm 3,9%.
Trong 9 tháng đầu năm 2020 Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu thủy sản từ các thị trường sau: Myanmar tăng 56% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 3,87 triệu USD; Ba Lan tăng 53%, đạt 8,41 triệu USD; Malaysia tăng 51,3%, đạt 11,44 triệu USD.
Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu thủy sản từ các thị trường sau: Singapore giảm 86%, đạt 1,69 triệu USD; Hàn Quốc giảm 33%, đạt 38,83 triệu USD; Mỹ giảm 28,5%, đạt 48,38 triệu USD.
Nhập khẩu thủy sản 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
162.542.520
|
7,42
|
1.307.730.814
|
-0,91
|
100
|
Ấn Độ
|
27.622.043
|
12,71
|
188.835.344
|
27,05
|
14,44
|
Na Uy
|
14.338.063
|
-14,38
|
148.760.786
|
-6,28
|
11,38
|
Nhật Bản
|
11.446.801
|
16,87
|
122.734.820
|
25,33
|
9,39
|
Trung Quốc
|
14.067.608
|
23,15
|
99.373.562
|
-3,9
|
7,6
|
Indonesia
|
18.159.015
|
43,11
|
94.953.426
|
15,47
|
7,26
|
Đài Loan (TQ)
|
6.734.706
|
-23,33
|
81.157.645
|
1,16
|
6,21
|
Nga
|
8.788.807
|
49,93
|
74.728.253
|
0,56
|
5,71
|
Chile
|
4.950.584
|
-5,98
|
61.720.750
|
35,11
|
4,72
|
Mỹ
|
5.859.287
|
26,96
|
48.382.169
|
-28,45
|
3,7
|
Hàn Quốc
|
9.765.366
|
210,82
|
38.832.391
|
-33,4
|
2,97
|
Canada
|
4.369.733
|
-66,92
|
32.888.492
|
-24,9
|
2,51
|
Philippines
|
3.126.431
|
111,51
|
17.672.070
|
-7,01
|
1,35
|
Thái Lan
|
1.238.568
|
3,85
|
15.843.176
|
-23,92
|
1,21
|
Đan Mạch
|
826.721
|
-65,07
|
15.828.024
|
12,95
|
1,21
|
Anh
|
1.530.785
|
-14,39
|
13.532.009
|
-14,74
|
1,03
|
Malaysia
|
1.389.563
|
57,27
|
11.441.940
|
51,26
|
0,87
|
Ba Lan
|
761.418
|
-7,86
|
8.414.751
|
53,07
|
0,64
|
Myanmar
|
|
|
3.874.158
|
56,08
|
0,3
|
Ireland
|
484.039
|
1,334,91
|
2.428.173
|
-21,69
|
0,19
|
Singapore
|
243.496
|
926,54
|
1.689.936
|
-86,03
|
0,13
|
Bangladesh
|
75.900
|
233,63
|
793.938
|
-14,62
|
0,06
|