Việt Nam nhập khẩu vải may mặc nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc chiếm 55,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 6,51 tỷ USD, tăng 17,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng tháng 11/2018 giảm 3,1% so với tháng 10/2018 nhưng tăng 10,7% so với tháng 11/2017.
Hàn Quốc là thị trường lớn thứ 2 cung cấp vải may mặc cho Việt Nam đạt 1,97 tỷ USD, chiếm 16,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu, tăng 6,8% so với cùng kỳ. Đứng thứ 3 là thị trường Đài Loan chiếm 12,7%, đạt 1,49 tỷ USD, tăng 2,7%. Vải may mặc nhập khẩu từ Nhật Bản chiếm 5,8%, đạt 681,95 triệu USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ.
Vải may mặc nhập khẩu từ thị trường Đông Nam Á nói chung chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 424,77 triệu USD, tăng 26,5%.
Trong 11 tháng đầu năm nay, chỉ có 3 thị trường nhập khẩu vải may mặc bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đó là: Philipines giảm 79,2%, đạt 0,22 triệu USD; Mỹ giảm 30,1%, đạt 24,54 triệu USD; Hồng Kông giảm 9,2%, đạt 204,25 triệu USD.
Các thị trường tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái gồm có: Nhâp từ thị trường Malaysia tăng 87,1%, đạt 94,8 triệu USD; Bỉ tăng 81,9%, đạt 2,89 triệu USD; Thụy Sỹ tăng 78,7%, đạt 4,03 triệu USD; Anh tăng 66,8%, đạt 15,02 triệu USD.
Nhập khẩu vải may mặc 11 tháng đầu năm 2018
Thị trường
|
T11/2018
|
+/- so với T10/2018 (%)*
|
+/- so với T11/2017 (%)*
|
11T/2018
|
+/- so với cùng kỳ(%)*
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.151.632.524
|
-0,15
|
5,7
|
11.713.644.656
|
13,22
|
Trung Quốc
|
640.701.927
|
-3,13
|
10,73
|
6.506.387.988
|
17,8
|
Hàn Quốc
|
201.834.433
|
21,38
|
-1,01
|
1.970.529.945
|
6,81
|
Đài Loan
|
134.401.504
|
-13,68
|
-5,22
|
1.491.747.617
|
2,72
|
Nhật Bản
|
74.803.065
|
8,67
|
14,64
|
681.950.311
|
15,48
|
ĐÔNG NAM Á
|
44.568.250
|
2,85
|
10,79
|
424.774.894
|
26,52
|
Thái Lan
|
27.658.622
|
-3,04
|
1,73
|
269.110.722
|
19,58
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
14.146.698
|
-15,83
|
-22,98
|
204.251.917
|
-9,18
|
EU
|
12.936.323
|
14,69
|
-3,28
|
154.329.747
|
23,65
|
Malaysia
|
11.161.109
|
20,96
|
78,59
|
94.797.960
|
87,12
|
Italy
|
8.062.789
|
8,56
|
3,27
|
89.763.892
|
30,17
|
Ấn Độ
|
5.428.553
|
-17
|
-12,09
|
61.915.677
|
10,97
|
Indonesia
|
5.441.433
|
2,95
|
-15,37
|
56.944.407
|
2,38
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.486.444
|
69,66
|
27,06
|
36.869.777
|
21,89
|
Đức
|
2.401.548
|
29,71
|
-32,48
|
36.326.848
|
2,99
|
Pakistan
|
2.057.981
|
-32,79
|
-36,07
|
33.412.193
|
0,32
|
Hoa Kỳ
|
2.251.427
|
-23,31
|
-55,37
|
24.543.420
|
-30,09
|
Anh
|
1.540.227
|
105,82
|
49,32
|
15.021.381
|
66,84
|
Pháp
|
849.298
|
-14,78
|
-4,02
|
10.326.098
|
3,43
|
Thụy Sỹ
|
344.745
|
-9,91
|
216,12
|
4.027.268
|
78,73
|
Singapore
|
307.086
|
15,73
|
-4,75
|
3.700.532
|
10,85
|
Bỉ
|
82.461
|
-67,75
|
-12,2
|
2.891.528
|
81,93
|
Philippines
|
|
-100
|
-100
|
221.273
|
-79,16
|
(*tính toán từ số liệu của TCHQ)