Qua bảng phân tích số liệu 11 tháng đầu năm 2020, có thể nhận thấy hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường này sụt giảm so với cùng kỳ năm trước. Chỉ có 4 mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ, trong đó 1 mặt hàng kim ngạch trăm triệu USD, 2 mặt hàng kim ngạch chục triệu USD và 1 mặt hàng kim ngạch triệu USD.

Cụ thể các mặt hàng đó là: Dược phẩm (+9,68%) đạt 170,36 triệu USD; Sản phẩm từ sắt thép (+27,38%) đạt 40,22 triệu USD; Hóa chất (+5,27%) đạt 18,94 triệu USD; Linh kiện phụ tùng, ô tô (+21,69%) đạt 3,59 triệu USD.

Trong các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Italia 11 tháng/2020, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm tỷ trọng lớn nhất 30,35% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, đạt 408,82 triệu USD, giảm 32,89% so với cùng kỳ năm 2019.
Kế đến là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày chiếm tỷ trọng 13,95% đạt 187,83 triệu USD, giảm 20,44% so với cùng kỳ. Ngoài ra, một số các mặt hàng có kim ngạch sụt giảm như: Vải các loại (-22,37%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (-56,09%); Chất dẻo nguyên liẹu (-32,01%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (-61,71%)…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Italia 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch NK

123.519.152

8,84

1.346.940.380

-22,07

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

29.806.104

-15,11

408.816.114

-32,89

30,35

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

17.745.260

1,5

187.831.160

-20,44

13,95

Dược phẩm

17.637.108

29,01

170.358.457

9,68

12,65

Vải các loại

7.799.766

30,43

78.781.696

-22,37

5,85

Sản phẩm hóa chất

4.624.002

-17,82

56.661.161

-2,55

4,21

Sản phẩm từ sắt thép

3.355.149

36,47

40.225.677

27,38

2,99

Hóa chất

2.038.650

50,2

18.941.939

5,27

1,41

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

937.667

46,18

18.658.853

-56,09

1,39

Sản phẩm từ chất dẻo

1.853.556

24,96

17.886.884

-8,93

1,33

Chất dẻo nguyên liệu

1.179.305

-31,89

17.598.396

-32,01

1,31

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

979.848

-21,67

14.750.305

-61,71

1,1

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.735.966

30,27

14.103.396

-31,97

1,05

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

1.468.811

5,91

11.552.780

-8,93

0,86

Giấy các loại

402.994

79,75

9.384.237

-28,31

0,7

Sản phẩm từ cao su

689.224

-13,06

9.343.993

-10,57

0,69

Hàng điện gia dụng và linh kiện

712.088

58,24

6.153.955

-44,42

0,46

Nguyên phụ liệu dược phẩm

546.445

196,2

5.407.220

-40,98

0,4

Linh kiện, phụ tùng ô tô

476.336

79,32

3.595.257

21,69

0,27

Kim loại thường khác

474.274

6,09

3.205.493

-51,64

0,24

Sắt thép các loại

 

-100

2.917.607

-57,46

0,22

Nguyên phụ liệu thuốc lá

84.129

-20,71

386.992

-17,62

0,03

Hàng hóa khác

28.972.469

34,89

250.378.808

-15,96

18,59

Nguồn: VITIC