Riêng tháng 9/2020 nhập khẩu từ thị trường này đạt 455,35 triệu USD, tăng 36,8% so với tháng 8/2020 và cũng tăng 39% so với tháng 9/2029.
Trong tháng 9/2020 nhập khẩu phần lớn các nhóm hàng hóa từ Australia tăng kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, trong đó tăng mạnh ở các nhóm như: Sắt thép các loại tăng 15.054%, đạt 13,69 triệu USD; Dược phẩm tăng 417%, đạt 5,73 triệu USD; Quặng và khoáng sản tăng 144%, đạt 128,52 triệu USD.
Tính chung trong 9 tháng đầu năm 2020, than đá được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Australia, đạt 1,3 tỷ USD, tăng 9% so với cùng kỳ năm trước; chiếm 38% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này. Tiếp đến nhóm hàng quặng và khoáng sản, trị giá 516,81 triệu USD, chiếm 15%, tăng 23,3%; nhóm hàng kim loại thường đứng thứ 3 về kim ngạch, với 405,65 triệu USD, chiếm 12%, tăng 10,2%.
Ttrong 9 tháng đầu năm 2020, đa số các loại hàng hóa nhập khẩu hàng hóa từ Australia giảm kim ngạch so với 9 tháng đầu năm 2019; trong đó các nhóm hàng nhập khẩu sụt giảm mạnh gồm có: Lúa mì (giảm 95,5%, đạt 151,95 triệu USD; Phế liệu sắt thép (giảm 55,7%, đạt 57,65 triệu USD); khí gas (giảm 67,7%, đạt 4,97 triệu USD); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (giảm 52,9%, đạt 10,67 triệu USD).
Ngược lại, nhập khẩu một số nhóm hàng tăng mạnh như: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 61%, đạt 13,27 triệu USD; Sản phẩm từ sắt thép tăng 42,2%, đạt 4,64 triệu USD; Sắt thép các loại tăng 43,2%, đạt 43,18 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Australia 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 9/2020
|
+- so tháng 8/2020(%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so cùng kỳ năm trước (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
455.352.440
|
36,81
|
3.425.849.505
|
2,11
|
100
|
Than các loại
|
140.499.750
|
-4,91
|
1.300.538.120
|
9,09
|
37,96
|
Quặng và khoáng sản khác
|
128.515.751
|
144,28
|
516.807.824
|
23,29
|
15,09
|
Kim loại thường khác
|
46.586.486
|
7,15
|
405.647.067
|
10,16
|
11,84
|
Lúa mì
|
5.970.001
|
-98,21
|
151.947.146
|
-95,47
|
4,44
|
Hàng rau quả
|
13.970.392
|
81,7
|
84.572.120
|
2,64
|
2,47
|
Phế liệu sắt thép
|
|
-100
|
57.652.903
|
-55,73
|
1,68
|
Sắt thép các loại
|
13.690.722
|
15,054,33
|
43.176.359
|
43,18
|
1,26
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
6.750.301
|
64,72
|
42.680.302
|
14,82
|
1,25
|
Bông các loại
|
3.145.293
|
-25,88
|
40.771.393
|
-43,08
|
1,19
|
Dược phẩm
|
5.726.794
|
417,47
|
31.759.672
|
-26,86
|
0,93
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.736.598
|
6,76
|
29.324.687
|
-15,64
|
0,86
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.922.462
|
39,51
|
24.853.477
|
-23,14
|
0,73
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
546.694
|
26,6
|
13.269.088
|
61,1
|
0,39
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
562.085
|
-0,52
|
10.670.408
|
-52,88
|
0,31
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
737.904
|
9,74
|
9.994.608
|
-11,08
|
0,29
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
525.823
|
-0,63
|
8.724.781
|
-40,94
|
0,25
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.990.268
|
44,64
|
8.517.905
|
-10
|
0,25
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
670.878
|
-0,97
|
7.742.614
|
-14,1
|
0,23
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
620.420
|
94,93
|
5.302.003
|
-15,38
|
0,15
|
Khí đốt hóa lỏng
|
4.967.785
|
|
4.967.785
|
-67,65
|
0,15
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.199.471
|
73,47
|
4.639.801
|
42,16
|
0,14
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
389.928
|
-47,88
|
4.355.878
|
-14,03
|
0,13
|
Hóa chất
|
161.877
|
64,48
|
1.313.053
|
8,83
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
72.464.755
|
60,39
|
616.620.511
|
2,15
|
18
|