Dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 9 tháng năm 2025 là nhóm hàng: máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 134,4 triệu USD, tăng 22,6%; tiếp đến là mặt hàng dược phẩm, đạt 73,3 triệu USD, tăng 28,2%, chiếm 12,4% tỷ trọng nhập khẩu. Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng linh kiện, phụ tùng ôtô, đạt 42,3 triệu USD, tăng 14,8%, chiếm 7,2% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Hà Lan tăng trong 9 tháng năm 2025 tăng so với cùng kỳ năm trước đó: Sữa và sản phẩm sữa tăng 25,8%; xơ sợi dệt các loại tăng 49,2%; dây điện và dây cáp điện tăng 53,7%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 59,6%.
EU là một thị trường năng động. Cơ hội hợp tác lớn trong lĩnh vực thương mại rau, củ, quả tập trung trong các mối quan hệ hợp tác với các thương nhân Hà Lan - nơi có dung lượng nhập khẩu từ các nước đang phát triển tăng trưởng khá mạnh trong những năm qua. Bởi từ lâu nay, Hà Lan đã được coi là cửa ngõ để vào thị trường EU, nơi trung chuyển hàng hóa hàng đầu châu Âu và thế giới, đối với các mặt hàng rau, củ, quả. Đặc biệt, EVFTA đang mang đến nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam và Hà Lan.
Nhập khẩu hàng hóa từ Hà Lan 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10/2025 của CHQ)

 

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

64.120.106

8,46

587.156.922

3,47

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

12.001.453

9,84

134.438.034

22,67

22,9

Dược phẩm

6.940.147

-34,09

73.364.419

28,22

12,49

Linh kiện, phụ tùng ô tô

5.676.632

-0,94

42.355.284

14,83

7,21

Sữa và sản phẩm sữa

4.144.527

20,01

36.348.000

25,89

6,19

Sản phẩm hóa chất

2.998.201

-3,47

30.373.537

-5,09

5,17

Chế phẩm thực phẩm khác

4.139.951

137,67

25.212.997

17,21

4,29

Chất dẻo nguyên liệu

2.903.647

-8,44

22.809.951

13,67

3,88

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.688.776

-33,88

17.448.202

15,08

2,97

Sản phẩm từ sắt thép

2.114.556

76,78

17.373.107

12,38

2,96

Hóa chất

651.891

-28,59

7.513.768

7,45

1,28

Sản phẩm từ chất dẻo

952.079

-25,17

7.426.651

-23,26

1,26

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

519.469

62,28

3.844.096

-30,34

0,65

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

69.707

-55,91

3.840.516

-83,13

0,65

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

286.979

8,86

3.708.519

-26,75

0,63

Xơ, sợi dệt các loại

614.554

240,7

3.305.825

49,27

0,56

Dây điện và dây cáp điện

250.592

209,56

1.980.927

53,7

0,34

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

126.504

-29,84

1.222.191

-37,1

0,21

Sắt thép các loại

20.920

-76,2

993.147

-43,47

0,17

Cao su

96.681

21,84

915.177

38,28

0,16

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

-100

568.568

59,69

0,1

Hàng hóa khác

17.922.839

37,77

152.114.007

-11,8

25,91

 

Nguồn: Vinanet/VITIC