9 tháng đầu năm 2020, kim ngạch nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy của Việt Nam sụt giảm tại 23/26 thị trường nhập khẩu. Trong đó, giảm mạnh nhất tại Đan Mạch (-98,85%) và Canada (-93,88%). Tuy vậy, 2 thị trường này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ chỉ với 0,01% và 0,02% trong tổng kim ngạch nhập khẩu 9 tháng của cả nước.

Trung Quốc là thị trường chiếm tỷ trọng lớn nhất 47,03% đạt 1,79 tỷ USD, giảm 0,31%. Kế đến là thị trường Hàn Quốc chiếm tỷ trọng 10,37% đạt 396,01 triệu USD, giảm 27,09%.

Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này từ một số thị trường Mỹ, Đài Loan, Thái Lan, Nhật Bản, Italia, Hồng Kông đều đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD trong 9 tháng/2020.
3 thị trường Ba Lan, Pháp, Áo có kim ngạch tăng lần lượt là: 18,53% đạt 5,63 triệu USD; 10,68% đạt 3,19 triệu USD; 14,37% đạt 1,15 triệu USD.

Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/-so với tháng 8/2020

9 tháng đầu năm 2020

+/-so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9 tháng 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

466.563.343

9,16

3.817.115.170

-12,95

100

Trung Quốc

239.245.165

3,97

1.795.349.612

-0,31

47,03

Hàn Quốc

40.689.081

23,33

396.014.330

-27,09

10,37

Mỹ

25.114.472

2,12

278.559.682

-25,13

7,3

Đài Loan

34.371.816

34,39

268.992.380

-14,51

7,05

Thái Lan

25.564.639

19,74

207.658.541

-13,58

5,44

Nhật Bản

18.215.449

2,22

181.897.603

-13,18

4,77

Italia

16.847.897

-2,88

152.549.911

-19,96

4

Hồng Kông

14.697.077

35,78

113.345.360

-24,75

2,97

Ấn Độ

6.855.790

69,81

50.954.669

-32,92

1,33

Indonesia

4.626.199

31,19

33.317.317

-21,65

0,87

Đức

1.455.021

-18,01

24.103.840

-27,46

0,63

Argentina

1.989.015

173,18

16.818.961

-19,59

0,44

Anh

1.853.076

-14,91

15.456.555

-2,6

0,4

Malaysia

1.769.703

38,3

14.581.145

-13,41

0,38

Pakistan

1.193.075

-2,28

14.573.543

-19,51

0,38

Australia

737.904

9,74

9.994.608

-11,02

0,26

Tây Ban Nha

1.563.128

130,23

6.659.828

-39,47

0,17

Ba Lan

316.463

-65,63

5.627.272

18,53

0,15

Bangladesk

283.193

-63,97

4.492.822

-20,05

0,12

Pháp

476.243

47,58

3.193.054

10,68

0,08

Singapore

90.475

-65,55

2.785.477

-52,73

0,07

Hà Lan

294.057

-29,72

2.715.208

-23,51

0,07

Newzealand

326.738

85,73

2.679.546

-21,73

0,07

Áo

106.303

-47,43

1.148.607

14,37

0,03

Canada

128.18

 

679.661

-93,88

0,02

Đan Mạch

58.542

66,53

514.687

-98,85

0,01

Nguồn: VITIC/Reuters