Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, năm 2017 Việt Nam đã xuất khẩu sang thị trường Lào 524,5 triệu USD, tăng 9,79% so với năm 2016.
Việt Nam xuất khẩu sang Lào chủ yếu xăng dầu, sắt thép, phương tiện vận tải trong đó xăng dầu xuất sang Lào tăng cả lượng và kim ngạch, tăng lần lượt 15,5%; 43,89% so với năm trước đạt 158,7 nghìn tấn và 88,5 triệu USD – đây cũng là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch. Giá xuất bình quân tăng 24,59% đạt 558,16 USD/tấn.
Đứng thứ hai là nhóm hàng sắt thép, tuy nhiên so với năm 2016 thì suy giảm cả lượng và kim ngạch, giảm lần lượt 21,02%; 1,95% tương ứng với 108,9 nghìn tấn; 74,4 triệu USD. Giá xuất bình quân 683,27 USD/tấn, tăng 24,15%.
Kế đến là phương tiện vận tải và phụ tùng, đạt 62,9 triệu USD tăng 4,26% so với năm trước.
Ngoài ba mặt hàng chủ lực kể trên, Việt Nam còn xuất sang thị trường Lào các nhóm hàng như: phân bón, clanke và xi măng, sắt thép, giấy… Nhìn chung, năm 2017 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Lào đều có tốc độ tăng chiếm 70,5% và ngược lại kim ngạch giảm chiếm 29,4%.
Đáng chú ý nhóm hàng than đá xuất sang thị trường tuy chỉ đạt 60,9 nghìn tấn, kim ngạch 5,3 triệu USD nhưng so với năm 2016 lại tăng rất mạnh, gấp hơn 4,4 lần về lượng và kim ngạch. Giá xuất bình quân cũng tăng 1,51%, đạt 87,01 USD/tấn.
Ngoài nhóm hàng than đá, thì phân bón cũng tăng khá mạnh, tăng 54,27% về lượng và 61,88% về kim ngạch đạt 56,5 nghìn tấn và 15 triệu USD. Giá xuất bình quân đạt 266,82 USD/tấn, tăng 4,93% so với năm 2016.
Bên cạnh những nhóm hàng tăng thì xuất khẩu sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ giảm mạnh 32,96% tương ứng với 747,2 nghìn USD.
Xuất khẩu sang thị trường Lào năm 2017
Tên nhóm/mặt hàng
|
ĐVT
|
Năm 2017
|
So với năm 2016
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
524.514.696
|
|
9,79
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
158.706
|
88.583.014
|
15,5
|
43,89
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
108.972
|
74.457.264
|
-21,02
|
-1,95
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
52.695.465
|
|
4,26
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
38.977.931
|
|
38,88
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
USD
|
|
30.860.744
|
|
2,92
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
15.624.104
|
|
51,88
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
56.558
|
15.090.998
|
54,27
|
61,88
|
Clanhke và xi măng
|
Tấn
|
163.844
|
10.812.908
|
-27,66
|
-31,37
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
9.028.876
|
|
6,71
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
8.364.178
|
|
-9,3
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
USD
|
|
8.291.530
|
|
52,81
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
7.932.098
|
|
33,31
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
|
6.718.275
|
|
18,43
|
Hàng dệt, may
|
USD
|
|
5.966.537
|
|
-24,24
|
Than đá
|
Tấn
|
60.969
|
5.305.058
|
342,77
|
349,45
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
USD
|
|
4.848.539
|
|
1,55
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
USD
|
|
747.220
|
|
-32,96
|
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)