Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, gỗ và sản phẩm gỗ nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 6/2020 tăng 1,1% so với tháng 5/2020 nhưng giảm 13,6% so với tháng 6/2019, đạt 188,45 triệu USD.
Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2020, gỗ và sản phẩm gỗ nhập khẩu vào Việt Nam ước đạt 1,11 tỷ USD, giảm 10,2% so với cùng kỳ năm 2019.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ cho Việt Nam, chiếm 29,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, trị giá 323,02 triệu USD, tăng 27,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Mỹ là thị trường lớn thứ 2 cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ cho Việt Nam, chiếm 15,3% trong tổng kim ngạch, trị giá 169,66 triệu USD, giảm 0,9%. Tiếp đến Thái Lan 45,78 triệu USD, chiếm 4,1%, giảm 16,6%.
Trong 6 tháng đầu năm 2020 nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ đa số thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó nhập khẩu từ Campuchia giảm mạnh nhất 91%, chỉ đạt 2,58 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu cũng giảm mạnh từ các thị trường Italia giảm 55,7%, đạt 6,12 triệu USD; Công Gô giảm 43%, đạt 23,13 triệu USD.
Ngược lại, gỗ và sản phẩm gỗ có xuất xứ từ Nga, Australia nhập khẩu vào Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay vẫn tăng mạnh; cụ thể, nhập khẩu từ Nga tăng 179%, đạt 29,98 triệu USD; Australia tăng 168%, đạt 12,05 triệu USD.
Nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT : USD
Thị trường
|
Tháng 6/2020
|
So với tháng 5/2020 (%)
|
6 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
188.454.043
|
1,1
|
1.107.336.033
|
-10,2
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
60.887.656
|
14,08
|
323.019.211
|
27,89
|
29,17
|
Mỹ
|
29.174.448
|
6,52
|
169.663.381
|
-0,85
|
15,32
|
Thái Lan
|
8.785.157
|
48,42
|
45.778.893
|
-16,61
|
4,13
|
Pháp
|
8.445.682
|
46,37
|
33.602.395
|
-3,79
|
3,04
|
Chile
|
3.793.730
|
-4,88
|
33.209.306
|
-29,13
|
3
|
Nga
|
7.107.844
|
-2,41
|
29.978.884
|
179
|
2,71
|
Brazil
|
2.478.163
|
-47,06
|
27.024.865
|
-21,88
|
2,44
|
New Zealand
|
4.800.016
|
90,26
|
25.422.042
|
-20,5
|
2,3
|
Lào
|
3.674.043
|
131,28
|
25.038.626
|
1,82
|
2,26
|
Công Gô
|
3.866.847
|
-15,95
|
23.131.595
|
-43,01
|
2,09
|
Đức
|
5.057.712
|
19,25
|
22.694.086
|
-37,51
|
2,05
|
Malaysia
|
2.802.218
|
52,92
|
20.262.602
|
-37,96
|
1,83
|
Indonesia
|
1.653.676
|
-20,09
|
12.747.127
|
30,85
|
1,15
|
Australia
|
276.554
|
-36
|
12.049.573
|
168,44
|
1,09
|
Canada
|
1.249.369
|
-67,75
|
11.301.525
|
-24,06
|
1,02
|
Hàn Quốc
|
1.272.791
|
23,47
|
7.907.341
|
-10,58
|
0,71
|
Ghana
|
1.617.815
|
0,09
|
7.072.511
|
-42,75
|
0,64
|
Phần Lan
|
1.293.431
|
81,66
|
6.623.353
|
-24,96
|
0,6
|
Italia
|
874.940
|
304,51
|
6.116.474
|
-55,72
|
0,55
|
Bỉ
|
870.057
|
-9,77
|
4.706.749
|
-23,58
|
0,43
|
Nhật Bản
|
687.290
|
-10,97
|
4.477.664
|
22,95
|
0,4
|
Achentina
|
677.775
|
324,83
|
3.895.843
|
-23,47
|
0,35
|
Thụy Điển
|
527.308
|
32,21
|
2.997.021
|
-34,74
|
0,27
|
Campuchia
|
1.116.283
|
303,8
|
2.583.998
|
-91
|
0,23
|
Nam Phi
|
139.932
|
-35,77
|
2.016.332
|
-42,74
|
0,18
|
Đài Loan (TQ)
|
286.181
|
-3,8
|
1.565.104
|
-22,57
|
0,14
|
Myanmar
|
|
-100
|
521.383
|
4,25
|
0,05
|