Trong đó, Indonesia, Thái Lan và Việt Nam là 3 thị trường lớn nhất cung cấp cao su cho Hàn Quốc. Trong 5 tháng đầu năm 2020, Hàn Quốc giảm nhập khẩu cao su từ các thị trường chủ chốt như Indonesia, Thái Lan, Việt Nam, Nhật Bản, Singapore…; Trong khi, tăng nhập khẩu cao su từ một số thị trường như: Đức, Cộng hòa Séc, Myamar…
5 tháng đầu năm 2020, Hàn Quốc nhập khẩu từ Việt Nam 12,89 nghìn tấn cao su, trị giá 20,16 triệu USD, giảm 17,7% về lượng và giảm 11,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Thị phần cao su Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Hàn Quốc chiếm 7,1%, giảm so với mức 7,7% của 5 tháng đầu năm 2019.
Thị trường cung cấp cao su cho Hàn Quốc trong 5 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
Thị Trường
|
5 tháng năm 2020
|
So với 5 tháng năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng tính theo lượng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (nghìn USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
5 tháng
năm 2019
|
5 tháng
năm 2020
|
Tổng
|
180.642
|
332.474
|
-11,8
|
-13,8
|
100
|
100
|
Indonesia
|
50.492
|
71.726
|
-9,3
|
-6,0
|
27,2
|
28,0
|
Thái Lan
|
38.993
|
56.210
|
-11,9
|
-9,9
|
21,6
|
21,6
|
Việt Nam
|
12.894
|
20.164
|
-17,7
|
-11,2
|
7,7
|
7,1
|
Trung Quốc
|
12.620
|
18.633
|
-4,4
|
-3,8
|
6,4
|
7,0
|
Nhật Bản
|
9.396
|
43.758
|
-39,7
|
-26,2
|
7,6
|
5,2
|
Mỹ
|
9.008
|
31.514
|
-16,7
|
-25,7
|
5,3
|
5,0
|
Đức
|
8.554
|
20.516
|
3,6
|
-2,3
|
4,0
|
4,7
|
Singapore
|
7.385
|
17.608
|
-29,6
|
-32,3
|
5,1
|
4,1
|
Cộng hòa Séc
|
7.278
|
9.225
|
224,6
|
198,8
|
1,1
|
4,0
|
Nga
|
5.200
|
8.256
|
-3,9
|
-15,5
|
2,6
|
2,9
|
Thị trường khác
|
18.823
|
34.864
|
-18,9
|
-20,0
|
11,3
|
10,4
|