Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu khí gas vào Việt Nam tháng 5/2020 tăng mạnh 46,6% về lượng và tăng 80,8% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, đạt 159.080 tấn, trị giá 61,52 triệu USD.
Tính chung cả 5 tháng đầu năm 2020 nhập khẩu khí gas tăng 2,5% về lượng nhưng giảm 9,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, đạt 691.317 tấn, tương đương 333,7 triệu USD.
Giá khí gas nhập khẩu tháng 5 đạt 386,7 USD/tấn, tăng 23,3% so với tháng 4/2020 nhưng giảm 29,8% so với tháng 5/2019. Tính trung bình giá nhập khẩu trong 5 tháng đầu năm 2020 giảm 12,1% so với cùng kỳ, đạt 482,7 USD/tấn.
Lượng khí gas nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ thị trường Trung Quốc, giảm mạnh 34,8% về lượng và giảm 39,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, đạt 168.691 tấn, tương đương 89,57 triệu USD, chiếm 24,4% trong tổng lượng và chiếm 26,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu khí gas của cả nước. Giá nhập khẩu từ thị trường này giảm 7,3%, đạt 531 USD/tấn.
Tiếp sau đó là thị trường U.A.E với 142.144 tấn, trị giá 59,75 triệu USD, chiếm 20,6% trong tổng lượng và chiếm 17,9% tổng kim ngạch nhập khẩu khí gas của cả nước, so với cùng kỳ năm 2019 tăng 550,6% về lượng và tăng 412% về kim ngạch; tuy nhiên giá nhập trung bình giảm 21,3%, đạt 420,4 USD/tấn.
Khí gas nhập khẩu từ thị trường Đông Nam Á về Việt Nam giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với cùng kỳ năm 2019, với mức giảm tương ứng 7,6%, 14,5% và 7,6%, đạt 86.176 tấn, tương đương 45,07 triệu USD, giá 523 USD/tấn, chiếm 12,5% trong tổng lượng và chiếm 13,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu khí gas của cả nước

Nhập khẩu khí gas 5 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020)

ĐVT: USD

 

Thị trường

5 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

691.317

333.699.131

2,47

-9,9

100

100

Trung Quốc

168.691

89.568.523

-34,83

-39,58

24,4

26,84

U.A.E

142.144

59.750.981

550,57

412,12

20,56

17,91

Đông Nam Á

86.176

45.071.347

-7,56

-14,54

12,47

13,51

Qatar

93.251

41.906.205

3,15

-9,24

13,49

12,56

Malaysia

42.208

22.603.357

17,29

8,54

6,11

6,77

Indonesia

35.481

17.996.461

126,77

106,17

5,13

5,39

Thái Lan

8.487

4.471.529

-79,59

-80,71

1,23

1,34

Hàn Quốc

1.070

1.184.414

-9,4

-2,92

0,15

0,35

Kuwait

56

39.014

-99,76

-99,66

0,01

0,01

 

Nguồn: VITIC