Trong 20 mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Hồng Kông 9 tháng đầu năm, chỉ có 3 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD.

Cụ thể: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác chiếm tỷ trọng 20,63% đạt 160,93 triệu USD, giảm 36,72%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm tỷ trọng 19,34% đạt 150,9 triệu USD, tăng 29,31%; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày chiếm tỷ trọng 14,53% đạt 113,35 triệu USD, giảm 24,75% so với cùng kỳ.

9 tháng/2020, xơ, sợi dệt các loại là mặt hàng được đẩy mạnh nhập khẩu từ thị trường này với 529 tấn đạt kim ngạch 4,11 triệu USD, tăng 50,28% về lượng và 144,24% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Riêng tháng 9/2020, kim ngạch nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng mạnh tới 465,5% so với tháng trước đó đạt 3,63 triệu USD; kế đến là đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 130,61% đạt 14,63 triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hồng Kông 9T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T9/2020

So với T8/2020 (%)

9T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

118.223.419

14,88

780.069.618

-25,62

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

29.366.045

10,63

160.925.466

-36,72

20,63

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

24.794.153

-16,04

150.896.466

29,31

19,34

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

14.697.077

35,78

113.345.360

-24,75

14,53

Phế liệu sắt thép

11.122.664

3,85

86.860.450

-2,16

11,13

Vải các loại

5.783.404

31,92

59.676.165

-53,73

7,65

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

14.630.533

130,61

56.920.378

9,93

7,3

Sản phẩm từ chất dẻo

1.905.322

-22,8

31.244.634

6,05

4,01

Điện thoại các loại và linh kiện

3.632.066

465,5

18.897.333

-71,14

2,42

Sản phẩm từ giấy

1.868.388

20,3

17.595.105

-37,26

2,26

Chất dẻo nguyên liệu

548.570

-13,18

8.365.344

-12,78

1,07

Kim loại thường khác

894.232

10,71

7.928.669

-42

1,02

Sản phẩm hóa chất

396.215

-42,55

6.464.164

-67,07

0,83

Xơ, sợi dệt các loại

169.429

-69,41

4.112.471

144,24

0,53

Hóa chất

431.369

-9,65

3.342.735

-27,48

0,43

Sản phẩm từ cao su

136.186

-7,59

1.942.161

-62,96

0,25

Sản phẩm từ sắt thép

217.229

36,6

1.911.038

-60,18

0,24

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

162.725

93,38

1.667.330

-22,06

0,21

Dây điện và dây cáp điện

108.309

35,28

1.172.408

-62,22

0,15

Sắt thép các loại

98.327

 

636.538

-68,35

0,08

Hàng hóa khác

7.261.176

15,73

46.165.403

-32

5,92

Nguồn: VITIC