Kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện sang các thị trường tháng 5/2020 đạt 182,15 triệu USD, giảm 4,9% so với tháng 4/2020 nhưng tăng 15,6% so với tháng 5/2019; tính chung tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 5 tháng đầu năm 2020 đạt 903,87 triệu USD, tăng 34,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong 5 tháng đầu năm 2020, Việt Nam đã xuất khẩu dây điện và cáp điện sang khoảng trên 20 thị trường trên thế giới; trong đó, Trung Quốc luôndẫn đầu về tiêu thụ dây điện, cáp điện của Việt Nam, đạt kim ngạch 260,98 triệu USD, chiếm 28,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 55,7% so với cùng kỳ năm trước.
Mỹ đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, đạt trên 211,1 triệu USD, chiếm 23,4% trong tổng kim ngạch, tăng 128,2% so với cùng kỳ năm trước.
Xếp thứ 3 về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, tổng cộng cả 5 tháng đạt 127,14 triệu USD, chiếm 14,1% trong tổng kim ngạch, tăng 2,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Các thị trường xuất khẩu tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước gồm có: Hồng Kông tăng 78,9%, đạt 22,94 triệu USD; Lào tăng 72,1%, đạt 3,61 triệu USD và Anh tăng 61,5%, đạt 11,31 triệu USD.
Các thị trường xuất khẩu giảm mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước gồm có: Đan Mạch giảm 54%, đạt 1,57 triệu USD; Mozambique giảm 52,7%, đạt 0,98 triệu USD; Singapore giảm 32,8%, đạt 24,47 triệu USD.
Xuất khẩu dây điện và cáp điện 5 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020)
ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 5/2020

+/- so với tháng 4/2020 (%)

 

5 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

182.150.667

-4,92

903.873.421

34,5

100

Trung Quốc

51.599.917

-23,98

260.976.407

55,67

28,87

Mỹ

55.930.817

35,02

211.100.722

128,22

23,36

Nhật Bản

23.958.325

-5,01

127.138.943

2,73

14,07

Hàn Quốc

13.776.251

-21,13

77.360.637

10,31

8,56

Thái Lan

5.258.929

-3,85

25.058.656

8,57

2,77

Singapore

1.550.887

-65,16

24.473.103

-32,83

2,71

Hồng Kông (TQ)

2.779.431

-1,92

22.943.130

78,9

2,54

Myanmar

4.182.551

-14,26

20.007.629

-23,5

2,21

Campuchia

3.083.752

-15,13

16.840.599

2,72

1,86

Anh

926.082

-58,9

11.313.326

61,49

1,25

Philippines

1.100.176

-50,67

10.615.938

-18,86

1,17

Indonesia

1.539.418

96,19

6.427.342

-29,99

0,71

Malaysia

401.904

-49,57

4.235.268

-13,82

0,47

Đài Loan (TQ)

820.614

57,91

4.017.585

56,19

0,44

Lào

1.317.713

65,46

3.607.917

72,07

0,4

Châu Úc

683.501

-30,52

3.171.357

-24,58

0,35

Pháp

401.004

3,22

2.949.487

16,68

0,33

Đan Mạch

374.668

11,3

1.567.133

-53,95

0,17

Mozambique

385.229

 

980.781

-52,71

0,11

 

Nguồn: VITIC