Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng dệt may; điện thoại các loại và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; giày dép; hàng dệt may; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc sang thị trường Séc.
Mặt hàng có trị giá xuất khẩu cao nhất trong 9 tháng đầu năm 2020 là nhóm hàng: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt trị giá 94,17 triệu USD, tăng gần gấp hơn 5 lần so với cùng kỳ năm trước, chiếm 33,36% tỷ trọng xuất khẩu.
Đáng chú ý xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng hơn 5 lần so với năm trước, trị giá 63,02 triệu USD, chiếm 22,23% tỷ trọng.
Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép trị giá 49,60 triệu USD, giảm 7,99%, chiếm 17,57% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu cao su tăng 15,41%; xuất khẩu nhóm hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 11,19%. Ngược lại một số mặt hàng sụt giảm mạnh: điện thoại các loại và linh kiện giảm 34,78%; sản phẩm từ sắt thép giảm 36,14%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ ôdù giảm 66,29%.
Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Séc, doanh nghiệp Việt Nam nên tích cực tiếp cận thị trường thông qua việc tham gia vào các triển lãm.
Các hội chợ, các chương trình xúc tiến thương mại sang thị trường Séc nói riêng và thị trường Đông Âu nói chung.
 Xuất khẩu hàng hóa sang Séc 9 tháng đầu năm 2020
  (Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Mặt hàng

31.102.717

2,20

282.285.243

101,43

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

9.184.387

-25,67

94.174.943

483,84

33,36

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

7.267.686

55,34

63.027.720

564,88

22,33

Giày dép các loại

4.985.407

10,21

49.604.272

-3,67

17,57

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.300.193

-31,19

16.797.007

-2,21

5,95

Hàng dệt, may

698.147

33,05

6.807.991

-36,45

2,41

Sản phẩm từ chất dẻo

428.789

-1,99

3.471.074

-21,44

1,23

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

309.080

-23,56

3.035.141

11,19

1,08

Điện thoại các loại và linh kiện

558.292

-33,98

2.614.212

-34,78

0,93

Sản phẩm từ sắt thép

333.193

-41,28

2.093.495

-36,14

0,74

Hàng thủy sản

44.611

231,86

1.506.394

-46,52

0,53

Cao su

85.368

-100,00

1.258.192

15,41

0,45

Gỗ và sản phẩm gỗ

42.447

-100,00

1.171.311

-21,33

0,41

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

38.614

122,74

832.181

-66,29

0,29

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

38.614

122,74

832.181

-66,29

0,29

Hàng hóa khác

3.805.697

-8,63

35.782.016

179,61

12,68

Nguồn: VITIC