Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn tháng 9/2020 ước đạt 184.806 tấn, tương đương 73 triệu USD, giá trung bình 395 USD/tấn, tăng 13% về lượng, tăng 22% về kim ngạch và tăng 8% về giá so với tháng 8/2020; nhưng giảm trên 4% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 9/2019.
Tính chung khối lượng xuất khẩu mặt hàng này trong 9 tháng đầu năm 2020 đạt 1,93 triệu tấn, tương đương 677,84 triệu USD, tăng 11,2% về khối lượng và tăng nhẹ 0,6% về giá trị so với cùng kỳ năm 2019. Giá xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn bình quân 9 tháng đầu năm đạt 351,7 USD/tấn, giảm 9,5%.
Xét về cơ cấu sản phẩm, trong 9 tháng năm 2020, xuất khẩu sắn lát tăng ước đạt 497.658 tấn, tương đương 113,08 triệu USD, tăng 85% về lượng và 94,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu sắn lát bình quân 9 tháng ở mức 227 USD/tấn, tăng 5,2% so với mức giá 216 USD/tấn của cùng kỳ năm trước. Về mặt hàng tinh bột sắn, ước đạt 1,45 triệu tấn với giá trị 573 triệu USD, giảm 1% về lượng và giảm 7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2019. Giá xuất khẩu bình quân tinh bột sắn đạt 395 USD/tấn, giảm 7% so với cùng kỳ năm trước.
Sắn và các sản phẩm từ sắn xuất khẩu hầu hết sang thị trường Trung Quốc chiếm 91% trong tổng lượng và kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,75 triệu tấn, tương đương 613,97 triệu USD, tăng 13,5% về lượng và tăng 1,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; tuy nhiên giá xuất khẩu sang thị trường này giảm 10,4%, đạt trung bình 350,5 USD/tấn.
Ngoài thị trường chủ đạo Trung Quốc, thì sắn và sản phẩm sắn của Việt Nam còn xuất sang Hàn Quốc 79.715 tấn, tương đương 22,27 triệu USD, giảm 3,9% về lượng và giảm 8% về kim ngạch so với cùng kỳ; xuất sang thị trường Đài Loan 30.696 tấn, tương đương 12,55 triệu USD, tăng 40,9% về lượng và tăng 29,2% về kim ngạch; Malaysia 24.418 tấn, tương đương 10,16 triệu USD, tăng 19,8% về lượng và tăng 15,4% về kim ngạch; sang Philippines 8.291 tấn, tương đương 3,24 triệu USD, giảm 58,9% về lượng và giảm 62% kim ngạch.
Xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/10/2020 của TCHQ)
Thị trường
|
9 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019(%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1.927.227
|
677.835.279
|
11,17
|
0,57
|
100
|
100
|
Sắn lát
|
497.658
|
113.075.592
|
85,08
|
94,68
|
25,8
|
16,7
|
Trung Quốc đại lục
|
1.751.973
|
613.971.554
|
13,49
|
1,64
|
90,91
|
90,58
|
Hàn Quốc
|
79.715
|
22.270.355
|
-3,89
|
-8,1
|
4,14
|
3,29
|
Đài Loan (TQ)
|
30.696
|
12.551.749
|
40,91
|
29,15
|
1,59
|
1,85
|
Malaysia
|
24.418
|
10.158.422
|
19,82
|
15,42
|
1,27
|
1,5
|
Philippines
|
8.291
|
3.236.878
|
-58,87
|
-62,33
|
0,43
|
0,48
|
Nhật Bản
|
2.590
|
1.192.623
|
-58,63
|
-21,68
|
0,13
|
0,18
|
Pakistan
|
735
|
460.266
|
362,26
|
360,52
|
0,04
|
0,07
|