Nhóm mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong 8 tháng đầu năm 2025 là: nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 914,3 triệu USD, tăng 8,8%, chiếm 14,7% tỷ trọng. Tiếp đến là cà phê đạt 901,4 triệu USD, tăng 91%, chiếm 14,5% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 754 triệu USD, tăng 18,5%, chiếm 12,1% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có mức tăng trưởng khá trong 8 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 57,9%; sản phẩm từ sắt thép tăng 37,1%; hạt tiêu tăng 43,3%; sắt thép các loại tăng 5 lần.
Đức là nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới và là nền kinh tế lớn nhất châu Âu. Đức cũng là nước dẫn đầu thế giới về nhiều lĩnh vực trong đó có những sản phẩm hoá chất, cơ khí, công nghệ cao. Với dân số trên 80 triệu dân có mức sống cao, Đức là một trong những thị trường tiêu thụ mạnh mẽ nhất thế giới, mang đến rất nhiều cơ hội hợp tác trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, công nghệ cao, đến các dịch vụ tài chính và kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng, nông sản thực phẩm và đồ uống.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đức 8 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/9 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 8/2025
|
So với tháng 7/2025(%)
|
8 T/2025
|
+/- 8T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK
|
706.772.680
|
-5,56
|
6.204.934.285
|
18
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
99.387.431
|
-12,4
|
914.386.858
|
8,8
|
14,74
|
Cà phê
|
30.617.361
|
-34,88
|
901.471.558
|
91,04
|
14,53
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
106.890.243
|
11,84
|
754.014.934
|
18,59
|
12,15
|
Hàng dệt, may
|
67.121.466
|
-22,7
|
599.834.270
|
17,86
|
9,67
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
83.218.193
|
15,22
|
576.941.674
|
-12,06
|
9,3
|
Giày dép các loại
|
40.752.725
|
-30,06
|
478.543.812
|
0,19
|
7,71
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
28.079.873
|
-29,34
|
209.261.544
|
57,91
|
3,37
|
Hàng thủy sản
|
20.264.242
|
-2,27
|
141.361.286
|
8,18
|
2,28
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
17.628.713
|
50,09
|
135.292.528
|
37,11
|
2,18
|
Hạt điều
|
24.885.114
|
-8,23
|
131.595.560
|
38,57
|
2,12
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
13.599.927
|
-21,52
|
129.841.369
|
6,99
|
2,09
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
14.567.985
|
-9,32
|
121.377.411
|
4,45
|
1,96
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
23.444.475
|
87,53
|
101.920.275
|
56,23
|
1,64
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
9.803.922
|
-16,65
|
99.744.251
|
23,2
|
1,61
|
Hạt tiêu
|
9.302.892
|
40,94
|
91.349.510
|
43,43
|
1,47
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
9.349.491
|
-14,24
|
68.883.569
|
8,45
|
1,11
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.787.387
|
43,29
|
57.902.807
|
7,51
|
0,93
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
10.875.135
|
51,18
|
56.589.483
|
-36,02
|
0,91
|
Hàng rau quả
|
8.068.274
|
11,27
|
55.091.181
|
31,92
|
0,89
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.376.016
|
7,16
|
32.684.044
|
-2,37
|
0,53
|
Sắt thép các loại
|
280.317
|
-26,3
|
31.148.639
|
555,21
|
0,5
|
Cao su
|
8.027.738
|
13,41
|
29.593.269
|
-22,39
|
0,48
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.448.919
|
-16,17
|
20.648.696
|
-8,89
|
0,33
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.586.729
|
0,95
|
19.098.349
|
-18,42
|
0,31
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.723.565
|
20,38
|
11.934.132
|
82,64
|
0,19
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.221.182
|
-5,05
|
9.104.104
|
14,61
|
0,15
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
868.795
|
7,41
|
4.933.758
|
6,66
|
0,08
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
411.490
|
-7,97
|
2.907.657
|
69,07
|
0,05
|
Chè
|
92.301
|
-38,1
|
654.965
|
9,96
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
58.090.780
|
-0,93
|
416.822.794
|
12,13
|
6,72
|