Mặt hàng dệt may dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng năm 2025 đạt 450 triệu USD, giảm 26,9%, chiếm 25,5% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng cà phê đạt 351,4 triệu USD, tăng 49,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,9% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 164,1 triệu USD, chiếm 9% tỷ trọng.
Trong 9 tháng năm 2025, một số mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng so với cùng tháng năm trước đó: Hạt tiêu tăng 23,6%; giày dép các loại tăng 81,9%: sắt thép các loại tăng 610,7%.
Sự gia tăng nhanh chóng trong kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Nga chủ yếu nhờ vào Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (Việt Nam - EAEU FTA), tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hai nước tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư.
Hiệp định này đang phát huy tác dụng tích cực với thương mại song phương hai chiều mà trong đó Liên bang Nga và Việt Nam là hai thành viên tích cực. Hiệp định là cú hích rất lớn cho xuất khẩu của Việt Nam, giúp đa dạng hóa thị trường và mặt hàng xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng nông - thủy sản, thực phẩm cũng như những mặt hàng Việt Nam vốn có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Số liệu xuất khẩu sang Nga 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10/2025 của CHQ) 

 

 

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

174.877.241

-8,75

1.759.602.568

-1,05

100

Hàng dệt, may

35.986.934

2,98

450.072.359

-26,98

25,58

Cà phê

23.003.243

-17,29

351.492.538

49,25

19,98

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

20.395.529

-14,39

164.159.668

-7,08

9,33

Hàng thủy sản

22.010.055

-4,4

158.900.814

-3,41

9,03

Hạt điều

6.303.041

-30,53

55.918.354

24,34

3,18

Hàng rau quả

6.493.526

-20,19

53.751.149

3,26

3,05

Hạt tiêu

3.434.513

-11,39

32.976.667

23,62

1,87

Cao su

2.744.041

-39,26

30.640.001

-11,99

1,74

Sản phẩm từ chất dẻo

1.425.621

-3,91

18.992.685

14,66

1,08

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

356.456

-79,6

16.291.848

18,93

0,93

Giày dép các loại

710.996

-76,92

16.172.276

81,95

0,92

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.047.422

-11,26

14.491.559

-38,03

0,82

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.096.531

-61,81

12.876.069

20,8

0,73

Chè

593.378

-10,89

7.617.888

-10,42

0,43

Sản phẩm từ cao su

526.779

8,92

6.681.078

23,42

0,38

Xăng dầu các loại

1.529.702

 

6.674.213

 

0,38

Sắt thép các loại

897.211

-79,27

5.816.257

610,73

0,33

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

884.681

95,59

5.250.060

-65,01

0,3

Gỗ và sản phẩm gỗ

113.287

-83,67

3.229.855

-11

0,18

Gạo

175.778

-46,17

2.808.428

-56,98

0,16

Sản phẩm gốm, sứ

26.617

-4,66

442.557

-55,18

0,03

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

68.019

12,05

340.377

-52,44

0,02

Hàng hóa khác

45.053.883

15,38

344.005.868

12,56

19,55

 

Nguồn: Vinanet/VITIC