Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Australia trong năm 2024 đạt hơn 6,4 tỷ USD, tăng 23,8% so với cùng kỳ năm trước. Riêng trong tháng 12/2024, xuất khẩu đạt 505,4 triệu USD, tăng 4,06% so với tháng trước.
Trong năm 2024, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt hơn 1,1 tỷ USD, tăng 102,1%, chiếm 17,5% tỷ trọng; tiếp đến là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 640,4 triệu USD, tăng 32,4%, chiếm 10,3% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 643,4 triệu USD, tăng 9,1%, chiếm 9,9% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 5 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Hàng dệt may tăng 18%; sắt thép các loại tăng 64,5%; sản phẩm từ sắt thép tăng 53,4%; dây điện và dây cáp điện tăng 59%; nguyên phụ liệu dệt may da giày tăng 60,4%.
Để mở rộng cánh cửa cho nông sản Việt vào Australia, theo đại diện Thương vụ Việt Nam tại Australia, cơ quan chức năng và chính quyền địa phương cần hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây dựng và triển khai chiến lược phát triển bền vững, đa dạng hóa nguồn cung, hợp tác để giảm chi phí, đáp ứng quy tắc xuất xứ; xây dựng, phát triển và kiểm soát chất lượng vùng trồng, vùng nuôi; hoàn thiện hệ thống đăng ký, đánh giá cấp mã vùng trồng, vùng nuôi, cơ sở đóng gói, sơ chế, chế biến; thúc đẩy chuyển đổi số trong sản xuất, thương mại nông sản.
Bản thân doanh nghiệp cần nhanh chóng có kế hoạch nâng cao chất lượng hàng hóa một cách bền vững, đáp ứng đầy đủ các điều kiện nhập khẩu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần tập trung đầu tư gia tăng tỷ trọng các sản phẩm đã qua chế biến, nâng cao chất lượng cho các mặt hàng nông sản.
Xuất khẩu sang Australia năm 2024
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/1/2025 của HQ)
Mặt hàng
|
Tháng 12/2024
|
So với tháng 11/2024(%)
|
Năm 2024
|
+/- 2023 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
505.401.596
|
4,06
|
6.476.336.349
|
23,83
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
42.675.301
|
-0,96
|
1.137.645.117
|
102,11
|
17,57
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
59.033.487
|
-4,91
|
670.423.080
|
32,47
|
10,35
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
10.712.603
|
-73,8
|
643.419.549
|
9,19
|
9,93
|
Dầu thô
|
76.190.879
|
65,15
|
572.814.726
|
-4,46
|
8,84
|
Hàng dệt, may
|
55.784.888
|
15,81
|
570.271.005
|
20,97
|
8,81
|
Giày dép các loại
|
41.361.787
|
0,7
|
411.734.339
|
5,24
|
6,36
|
Hàng thủy sản
|
33.420.474
|
7,29
|
343.138.835
|
9,31
|
5,3
|
Sắt thép các loại
|
16.208.254
|
-5,64
|
197.565.928
|
34,86
|
3,05
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
15.929.184
|
12,73
|
183.158.253
|
17,5
|
2,83
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
14.190.125
|
20,11
|
160.326.313
|
8,38
|
2,48
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
7.212.908
|
23,89
|
120.585.440
|
40,37
|
1,86
|
Hàng rau quả
|
11.400.518
|
1,18
|
111.197.167
|
25,86
|
1,72
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
9.462.053
|
32,57
|
98.893.969
|
10,74
|
1,53
|
Hạt điều
|
5.936.149
|
-8,82
|
97.580.863
|
5,82
|
1,51
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
7.156.692
|
6,77
|
87.099.725
|
12,38
|
1,34
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
6.183.121
|
11,34
|
83.306.032
|
26,37
|
1,29
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
7.303.498
|
3,11
|
68.757.763
|
16,67
|
1,06
|
Cà phê
|
4.673.729
|
-67,14
|
63.619.362
|
47,99
|
0,98
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
6.151.925
|
-1,53
|
61.264.273
|
48,69
|
0,95
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.605.155
|
1,38
|
45.525.765
|
23,69
|
0,7
|
Dây điện và dây cáp điện
|
4.210.769
|
47,99
|
43.324.089
|
59,99
|
0,67
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
3.420.948
|
1,51
|
40.583.209
|
20,97
|
0,63
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.334.954
|
36,45
|
40.226.446
|
6,55
|
0,62
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.296.925
|
-19,93
|
36.757.290
|
12,46
|
0,57
|
Gạo
|
3.541.393
|
5,33
|
35.767.098
|
17,49
|
0,55
|
Clanhke và xi măng
|
4.476.437
|
762,92
|
27.226.401
|
16,09
|
0,42
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.975.755
|
24,47
|
22.081.900
|
16,23
|
0,34
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.863.259
|
-15,72
|
19.449.889
|
13,44
|
0,3
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
828.404
|
-16,11
|
17.457.242
|
19,24
|
0,27
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.519.688
|
37
|
16.697.271
|
9,05
|
0,26
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.253.670
|
16,6
|
14.213.766
|
-6,44
|
0,22
|
Hạt tiêu
|
1.691.408
|
85,64
|
13.732.676
|
51,39
|
0,21
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
883.029
|
48,68
|
10.258.046
|
-9,91
|
0,16
|
Hàng hóa khác
|
38.512.228
|
24,18
|
410.233.524
|
9,94
|
|