Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu thủy sản trong tháng 7/2019 tăng trở lại, tăng 15,2% so với tháng 6/2019 và cũng tăng 17,9% so với tháng 7/2018, đạt 172,56 triệu USD. Tính chung trong cả 7 tháng đầu năm 2019 kim ngạch nhập khẩu thủy sản đạt trên 1,05 tỷ USD, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm 2018.  
Việt Nam nhập khẩu thủy sản nhiều nhất từ các thị trường NaUy, Ấn Độ; Trung Quốc, Nhật Bản và khu vực Đông Nam Á; trong đó nhập khẩu từ Na Uy liên tục tăng mạnh, đưa thị trường này lên dẫn đầu đầu về kim ngạch, với 128,37 triệu USD trong 7 tháng đầu năm, chiếm 12,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước, tăng 25,6% so với cùng kỳ năm 2018; riêng trong tháng 7/2019 kim ngạch tăng rất mạnh 91,4% so với tháng 6/2019 và cũng tăng 74,3% so với tháng 7/2018, đạt 24,26 triệu USD.
Nhập khẩu thủy sản từ thị trường Ấn Độ trong tháng 7/2019 giảm mạnh 29% so với tháng 62019 và cũng giảm 55,4% so với tháng 7/2018, đạt 14,65 triệu USD. Tính chung cả 7 tháng đầu năm kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này cũng sụt giảm mạnh 46,8% so với cùng kỳ năm trước, đạt 122,96 triệu USD, chiếm 11,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước.
Thủy sản nhập khẩu từ thị trường Đông Nam Á nói chung trong tháng 7/2019 mặc dù sụt giảm 0,1% so với tháng 6/2019, đạt 16,53 triệu USD, nhưng tính chung cả 7 tháng đầu năm kim ngạch vẫn tăng 41,1% so với cùng kỳ, đạt 112,65 triệu USD, chiếm 10,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước; 
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập khẩu thủy sản từ Trung Quốc 81,02 triệu USD, tăng 22,5%; Nhật Bản 77,05 triệu USD, tăng 20,3%; Đài Loan 63,51 triệu USD, tăng 1,3%; Indonesia 63,34 triệu USD, tăng 30,6%.   
Trong 7 tháng đầu năm nay, chỉ có 5 thị trường nhập khẩu thủy sản bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ, ngoài thị trường Ấn Độ, còn có Chile giảm 17,7%, đạt 37,9 triệu USD; Myanmar giảm 5,9%, đạt 4,15 triệu USD; Hàn Quốc giảm 6,5%, đạt 44,22 triệu USD; Ba Lan giảm 5,9%, đạt 4,15 triệu USD.
Các thị trường nhập khẩu tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2018 gồm: Philippines tăng 214,1%, đạt 16,26 triệu USD; Mỹ tăng 79,5%, đạt 54,48 triệu USD; Canada tăng 43,7%, đạt 34 triệu USD; Malaysia tăng 41,3%, đạt 5,91 triệu USD.
Nhập khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm 2019
    
        
            | 
             Thị trường 
             | 
            
             Tháng 7/2019 
             | 
            
             +/- so với tháng 6/2019 (%)* 
             | 
            
             7 tháng đầu năm 2019 
             | 
            
             +/- so với cùng kỳ (%)* 
             | 
        
        
            | 
             Tổng kim ngạch NK 
             | 
            
             172.564.539 
             | 
            
             15,2 
             | 
            
             1.051.707.881 
             | 
            
             4,4 
             | 
        
        
            | 
             Na Uy 
             | 
            
             24.263.071 
             | 
            
             91,41 
             | 
            
             128.373.579 
             | 
            
             25,59 
             | 
        
        
            | 
             Ấn Độ 
             | 
            
             14.645.820 
             | 
            
             -28,98 
             | 
            
             122.956.380 
             | 
            
             -46,81 
             | 
        
        
            | 
             Đông Nam Á 
             | 
            
             16.531.229 
             | 
            
             -0,12 
             | 
            
             112.647.318 
             | 
            
             41,06 
             | 
        
        
            | 
             Trung Quốc đại lục 
             | 
            
             10.557.942 
             | 
            
             16,37 
             | 
            
             81.019.587 
             | 
            
             22,47 
             | 
        
        
            | 
             Nhật Bản 
             | 
            
             11.832.456 
             | 
            
             -17,03 
             | 
            
             77.047.215 
             | 
            
             20,3 
             | 
        
        
            | 
             Đài Loan (Q) 
             | 
            
             10.478.138 
             | 
            
             15,41 
             | 
            
             63.508.223 
             | 
            
             1,28 
             | 
        
        
            | 
             Indonesia 
             | 
            
             8.280.266 
             | 
            
             58,36 
             | 
            
             63.339.114 
             | 
            
             30,62 
             | 
        
        
            | 
             Nga 
             | 
            
             10.413.919 
             | 
            
             67,63 
             | 
            
             57.533.171 
             | 
            
             22,78 
             | 
        
        
            | 
             Mỹ 
             | 
            
             7.501.518 
             | 
            
             -10,96 
             | 
            
             54.481.219 
             | 
            
             79,48 
             | 
        
        
            | 
             Hàn Quốc 
             | 
            
             5.815.803 
             | 
            
             -41,16 
             | 
            
             44.218.246 
             | 
            
             -6,52 
             | 
        
        
            | 
             Chile 
             | 
            
             5.139.037 
             | 
            
             79,35 
             | 
            
             37.902.837 
             | 
            
             -17,71 
             | 
        
        
            | 
             Canada 
             | 
            
             19.727.804 
             | 
            
             490,65 
             | 
            
             33.996.786 
             | 
            
             43,69 
             | 
        
        
            | 
             EU 
             | 
            
             4.110.404 
             | 
            
             14,09 
             | 
            
             31.222.458 
             | 
            
             15,03 
             | 
        
        
            | 
             Philippines 
             | 
            
             2.667.147 
             | 
            
             -50,88 
             | 
            
             16.263.251 
             | 
            
             214,1 
             | 
        
        
            | 
             Thái Lan 
             | 
            
             2.100.297 
             | 
            
             -28,13 
             | 
            
             16.200.567 
             | 
            
             26,28 
             | 
        
        
            | 
             Đan Mạch 
             | 
            
             815.884 
             | 
            
             -52,74 
             | 
            
             12.284.465 
             | 
            
             4,71 
             | 
        
        
            | 
             Anh 
             | 
            
             2.076.010 
             | 
            
             54,18 
             | 
            
             12.276.047 
             | 
            
             11,63 
             | 
        
        
            | 
             Singapore 
             | 
            
             1.517.012 
             | 
            
             0,25 
             | 
            
             9.307.845 
             | 
            
             26,07 
             | 
        
        
            | 
             Malaysia 
             | 
            
             1.836.701 
             | 
            
             44,02 
             | 
            
             5.907.022 
             | 
            
             41,3 
             | 
        
        
            | 
             Ba Lan 
             | 
            
             1.177.685 
             | 
            
             244,79 
             | 
            
             4.152.056 
             | 
            
             -5,9 
             | 
        
        
            | 
             Ireland 
             | 
            
             40.825 
             | 
            
             -78,33 
             | 
            
             2.509.890 
             | 
            
               
             | 
        
        
            | 
             Myanmar 
             | 
            
             129.806 
             | 
            
             -28,62 
             | 
            
             1.629.519 
             | 
            
             -9,44 
             | 
        
        
            | 
             Bangladesh 
             | 
            
             30.000 
             | 
            
               
             | 
            
             847.949 
             | 
            
               
             | 
        
    
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)