Cộng hòa Séc là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định nhất, có nền kinh tế công nghiệp phát triển mạnh, thịnh vượng trong số các quốc gia chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Đông Âu.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Séc trong 10 tháng năm 2025 là nhóm hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 813,7 triệu USD, tăng 49,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 48,5% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 605,1 triệu USD, chiếm 36% tỷ trọng. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép các loại, đạt 74,2 triệu USD, chiếm 4,4% tỷ trọng xuất khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Séc như: hàng dệt may; sản phẩm từ chất dẻo; điện thoại các loại và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; ví, vali, mũ và ô dù; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; hàng thủy sản…trong đó mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm trước là: Điện thoại các loại và linh kiện tăng gấp 3 lần; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 88%;
Số liệu xuất khẩu sang Séc 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/11 của CHQ) 

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

246.025.171

19,66

1.677.128.003

21,07

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

154.882.756

50,56

813.754.482

49,6

48,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

58.704.322

-24,16

605.178.730

-1

36,08

Giày dép các loại

11.701.984

126,87

74.201.595

-7,58

4,42

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.703.015

27,51

29.072.250

-6,83

1,73

Hàng dệt, may

3.157.028

212,21

19.899.283

-20,41

1,19

Điện thoại các loại và linh kiện

2.356.086

-50,35

11.793.463

3,748,00

0,7

Sản phẩm từ chất dẻo

535.603

-31,69

7.661.004

10,55

0,46

Kim loại thường khác và sản phẩm

175.577

-29,3

3.899.868

11,37

0,23

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

647.688

39,75

3.853.990

10,65

0,23

Sản phẩm từ sắt thép

308.923

-32,19

2.978.928

-20,57

0,18

Gỗ và sản phẩm gỗ

177.137

148,18

1.777.453

102,93

0,11

Hàng thủy sản

243.210

32,94

1.428.712

-16,75

0,09

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

62.304

7,02

718.157

-0,43

0,04

Cao su

361.872

1,366,85

415.093

569,38

0,02

Hóa chất

 

 

103.094

 

0,01

Hàng hóa khác

9.007.666

-2,24

100.391.903

39,11

5,99

 

 

Nguồn: Vinanet/Reuters